Công ty Thủy điện Đại Ninh hoàn thành công tác sửa chữa lớn Trạm phân phối 220/110kV năm 2022

Từ ngày 28/9/2022 đến 11/11/2022, Công ty Thủy điện Đại Ninh đã triển khai công tác sửa chữa lớn (SCL) Trạm phân phối 220/110kV với nhiều hạng mục quan trọng cho máy biến áp AT4 và xử lý các mối nối tiếp xúc không tốt, thí nghiệm các rơ le bảo vệ.
NGỌC TRÂM
08, Tháng 12, 2022 | 22:51

Từ ngày 28/9/2022 đến 11/11/2022, Công ty Thủy điện Đại Ninh đã triển khai công tác sửa chữa lớn (SCL) Trạm phân phối 220/110kV với nhiều hạng mục quan trọng cho máy biến áp AT4 và xử lý các mối nối tiếp xúc không tốt, thí nghiệm các rơ le bảo vệ.

1

Nhóm công tác thực hiện bảo trì các dao cách ly 220kV

Dựa trên nguồn lực hiện có của đơn vị, phân xưởng sửa chữa đã lập phương án tổ chức công tác SCL chi tiết cho từng hạng mục, chuẩn bị đầy đủ vật tư, thiết bị thay thế và phối hợp tốt với các đơn vị để triển khai công tác SCL Trạm phân phối 220/110kV đảm bảo an toàn, chất lượng, hiệu quả nhằm hoàn thành sớm các hạng mục sửa chữa để đưa thiết bị vào vận hành.

Với trọng trách là đơn vị được giao trực tiếp thực hiện công tác SCL, phân xưởng sửa chữa đã rất chú trọng công tác giám sát an toàn, kiểm tra, bảo dưỡng, thí nghiệm chẩn đoán, rà soát các thông số cài đặt rơ le bảo vệ, đánh giá số liệu thí nghiệm, xử lý các tồn tại để ngăn ngừa các sự cố tiềm ẩn.

    

2

Nhóm công tác thực hiện thí nghiệm các thiết bị thuộc ngăn lộ 220kV

   

3

Chuyên gia và cán bộ kỹ thuật  thực hiện công tác bảo trì bộ đổi nấc OLTC của máy biến áp AT4

Đến ngày 11/11/2022, công tác SCL Trạm phân phối 220/110kV đã hoàn thành xong các hạng mục bảo dưỡng sửa chữa, đảm bảo tiến độ theo kế hoạch và đã khắc phục những khiếm khuyết trên thiết bị, đưa thiết bị vào vận hành ổn định đáp ứng nhu cầu cung cấp điện trong thời gian tới.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ