Công ty Thai Invest International tiếp tục nâng sở hữu tại Bất động sản An Dương Thảo Điền

Nhàđầutư
Sau khi gom 5,21 triệu cổ phiếu HAR của Bất động sản An Dương Thảo Điền hồi tháng 10, Công ty Thai Invest International tiếp tục gom thêm cổ phiếu, nâng tỷ lệ sở hữu tại HAR từ 5,15% lên 6,02% vốn.
THU PHƯƠNG
06, Tháng 11, 2018 | 11:35

Nhàđầutư
Sau khi gom 5,21 triệu cổ phiếu HAR của Bất động sản An Dương Thảo Điền hồi tháng 10, Công ty Thai Invest International tiếp tục gom thêm cổ phiếu, nâng tỷ lệ sở hữu tại HAR từ 5,15% lên 6,02% vốn.

melinh-point-tower-1032 (1)

 Thai Invest International có địa chỉ trụ sở tại tòa Mê Linh Point Tower, tòa nhà thuộc sở hữu của FCL - công ty con của tỷ phú Thái Lan Chareon. 

Ngày 26/10/2018, Công ty TNHH Thai Invest International đã mua thêm 885.150 cổ phiếu Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Bất động sản An Dương Thảo Điền (HOSE: HAR) để nâng sở hữu lên hơn 6,1 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ 6,02%.

Trước đó, Thai Investment International đã chi ra khoảng 27 tỷ đồng để mua vào hơn 5,21 triệu cổ phiếu HAR, tương ứng 5,15% vốn vào ngày 12/10 và chính thức trở thành cổ đông lớn.

Theo cơ cấu cổ đông hiện nay tại HAR, Thai Invest International là cổ đông lớn thứ 5 tại doanh nghiệp này, xếp sau anh em lãnh đạo công ty là Nguyễn Gia Bảo và Nguyễn Nhân Bảo (tổng sở hữu hơn 17%), công ty quản lý quỹ đầu tư VinaCapital (11,04%), Tư vấn đầu tư KGB (7,18%).

Cơ cấu sở hữu hiện nay của Thai Invest International gồm hai cá nhân là Nguyễn Ngọc Thanh sở hữu 95% vốn điều lệ (tương đương 19 tỷ đồng) và Lê Thị Thu Hiền sở hữu 5% vốn điều lệ (tương đương 1 tỷ đồng). 

Thai Invest International có địa chỉ trụ sở tại: Tầng 6 tòa Mê Linh Point Tower, số 2 Đường Ngô Đức Kế, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM. Đây là tòa nhà thuộc sở hữu của FCL - công ty con của tỷ phú Thái Lan Chareon.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ