Cổ phiếu HSG về đáy thấp nhất trong 5 năm, các lãnh đạo đăng ký mua vào cổ phiếu

Nhàđầutư
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) vừa công bố thông tin giao dịch cổ phiếu của các lãnh đạo Công ty CP Tập đoàn Hoa Sen (mã HSG).
HÓA KHOA
28, Tháng 12, 2018 | 07:33

Nhàđầutư
Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) vừa công bố thông tin giao dịch cổ phiếu của các lãnh đạo Công ty CP Tập đoàn Hoa Sen (mã HSG).

nhadautu - cong ty cp tap doan Hoa Sen

Cổ phiếu HSG về đáy thấp nhất trong 5 năm, các lãnh đạo đăng ký mua vào cổ phiếu

Các giao dịch đều dự kiến thực hiện từ ngày 3/1/2019 đến ngày 1/2/2019 theo phước thức khớp lệnh và/hoặc thỏa thuận.

Cụ thể, ông Trần Ngọc Chu – Phó Chủ tịch HĐQT Thường trực Công ty CP Tập đoàn Hoa Sen (mã HSG) dự kiến mua vào 500.000 cổ phiếu. Trong trường hợp mua vào thành công, ông sẽ nâng tổng số cổ phiếu nắm giữ lên hơn 1,3 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 0,33%.

Cùng thời điểm, ông Trần Quốc Trí – Tổng Giám đốc kiêm Thành viên HĐQT Tập đoàn, đã đăng ký mua vào 380.000 cổ phiếu, qua đó dự kiến nâng tổng số cổ phiếu nắm giữ đạt 668.778 cổ phiếu, tương đương tỷ lệ sở hữu 0,17%.

Ước tính giá cổ phiếu HSG phiên 27/12 đạt 6.370 đồng/cổ phiếu, ông Trần Ngọc Chu dự kiến chi gần 3,2 tỷ đồng; trong khi đó ông Trần Quốc Trí dự kiến chi hơn 2,4 tỷ đồng.

Trong thời gian gần đây, Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen, ông Lê Phước Vũ, cũng giao dịch mua 4 triệu cổ phiếu bằng phương thức thỏa thuận. Giao dịch được ghi nhận trong phiên ngày 24/12 khi khối cổ phiếu ước tính được “trao tay” với giá trị 30 tỷ đồng, tương ứng mức giá 7.320 đồng mỗi cổ phiếu.

Ở chiều ngược lại, Công ty TNHH Tập đoàn Đầu tư Hoa Sen – một doanh nghiệp khác do ông Vũ làm Chủ tịch  HĐQT– đã bán “thỏa thuận” xong 4 triệu cổ phiếu HSG, qua đó giảm tỷ lệ sở hữu xuống còn 24,32% vốn điều lệ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ