Cổ phần hóa PV OIL: Nhà nước chào bán xấp xỉ 65% cổ phần

Thông tin mới nhất từ Tổng công ty Dầu Việt Nam (PVOIL) cho biết, theo phương án cổ phần hóa mới nhất mà Tổng công ty đang trình Bộ Công Thương phê duyệt, Nhà nước sẽ chỉ giữ lại 35,1% vốn và chào bán toàn bộ số cổ phần xấp xỉ 65% vốn tại PVOIL ra thị trường.
THU HƯƠNG
21, Tháng 05, 2017 | 09:16

Thông tin mới nhất từ Tổng công ty Dầu Việt Nam (PVOIL) cho biết, theo phương án cổ phần hóa mới nhất mà Tổng công ty đang trình Bộ Công Thương phê duyệt, Nhà nước sẽ chỉ giữ lại 35,1% vốn và chào bán toàn bộ số cổ phần xấp xỉ 65% vốn tại PVOIL ra thị trường.

09_PORR

Cổ phần hóa PV OIL: Nhà nước chào bán xấp xỉ 65% cổ phần 

Trong đó, PVOIL dự kiến chào bán cho nhà đầu tư chiến lược gần 50% vốn sau khi đấu giá lần đầu ra công chúng (IPO) tỷ lệ 15%.

Phương án chào bán mới được cho là hấp dẫn hơn với nhà đầu tư chiến lược khi tỷ lệ chào bán cao hơn và cổ đông Nhà nước, thay vì giữ tỷ lệ chi phối 51%, chỉ còn giữ quyền phủ quyết với tỷ lệ 35,1%. Phương án được xây dựng trên cơ sở chủ trương mới của Chính phủ tại Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 29/12/2016. Theo đó, Nhà nước sẽ không nắm giữ cổ phần chi phối ở PVOIL.

Ông Cao Hoài Dương, Tổng giám đốc PVOIL cho biết, do chưa hoàn thành thủ tục phê duyệt phương án cổ phần hóa nên kế hoạch IPO trong tháng 6/2017 như dự kiến ban đầu sẽ lùi lại, có thể sang tháng 7/2017.

Hiện tại, danh sách nhà đầu tư chiến lược quan tâm đến PVOIL gồm 10 nhà đầu tư nước ngoài đến từ Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Đông, Nga, Đông Nam Á và 2 tổ chức trong nước.

Được biết, ước tính kết quả kinh doanh hợp nhất 4 tháng đầu năm 2017, PVOIL đạt doanh thu hơn 16.000 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế đạt xấp xỉ 250 tỷ đồng.

(Theo Đầu tư Chứng khoán)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ