Cơ điện lạnh (REE) thông qua phương án phát hành 2.320 tỷ đồng trái phiếu

Đây là trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền và có tài sản đảm bảo.
NGUYÊN PHƯƠNG
23, Tháng 01, 2019 | 10:26

Đây là trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền và có tài sản đảm bảo.

CTCP Cơ điện lạnh (mã chứng khoán REE) vừa thông qua phương án phát hành 100 triệu USD trái phiếu, quy đổi sang VND là 2.320 tỷ đồng. Trái phiếu có kỳ hạn 10 năm với lãi suất bằng lợi tức Chính phủ Việt Nam cộng với biên độ, với lãi suất tối đa 7,3%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.

Đây là loại trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền và có bảo lãnh. Trái phiếu có mệnh giá 1 tỷ đồng/trái phiếu, tương ứng số lượng trái phiếu dự kiến phát hành là 2.320 trái phiếu. Tài sản bảo đảm là 60,37% cổ phần trong CTCP Thủy điện Thác Bà, 25,76% cổ phần trong CTCP Thủy điện Sông Ba Hạ.

Số trái phiếu này sẽ phát hành trong 1 đợt, dự kiến ngay trong quý 1/2019, bằng cách phát hành riêng lẻ.

Số tiền thu được để sử dụng cho việc phát triển dự án và các hoạt động mua bán, chuyển nhượng vốn. Cụ thể, để phát triển các dự án bất động sản văn phòng cho thuê trên quỹ đất hiện hữu (khu văn phòng e.town) ở Tp Hồ Chí Minh, và dùng cho việc thanh toán tiền sử dụng đất, mua đất, phát triển thêm quỹ đất. Số tiền này không dùng cho mục đích phát triển quỹ đất ở Khu đô thị mới Thủ Thiêm, quận 2.

Trên thị trường cổ phiếu REE đang ở giai đoạn phục hồi sau khi giảm sâu. Đầu năm 2019 này REE đã có lúc về dưới 30.000 đồng/cổ phiếu, song hiện nay đã tăng nhẹ và đang giao dịch ở mức 32.400 đồng/cổ phiếu.

Về giao dịch cổ phiếu, thời gian gần đây quỹ ngoại Platium Victory Pte. Ltd đang liên tục mua thêm, gia tăng tỷ lệ sở hữu. Hiện Platium Victory đang sở hữu hơn 77,16 triệu cổ phiếu REE tương ứng 24,89% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành.

(Theo Trí thức trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ