Chủ tịch Năm Bảy Bảy bán thành công 2,5 triệu cổ phiếu NBB

Nhàđầutư
Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM vừa có thông báo về kết quả giao dịch cổ phiếu của ông Đoàn Tường Triệu, Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy (mã NBB).
THANH HƯƠNG
08, Tháng 08, 2019 | 18:11

Nhàđầutư
Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM vừa có thông báo về kết quả giao dịch cổ phiếu của ông Đoàn Tường Triệu, Chủ tịch HĐQT Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy (mã NBB).

Theo đó, ông Đoàn Tường Triệu đã bán ra thành công 2,5 triệu cổ phiếu NBB từ ngày 22/7 đến ngày 6/8 theo phương thức khớp lệnh.

Tạm tính với mức giá thấp nhất của NBB trong khoảng thời gian trên là 21.100 đồng/cổ phiếu thì ông Triệu đã thu về ít nhất 52 tỷ đồng cho lần giao dịch này.

Sau động thái này, tỷ lệ cổ phần tại Năm Bảy bảy của ông Đoàn Tường Triệu chỉ còn 0,54% tương ứng với số lượng 500.000 cổ phiếu NBB.

NBB-9584-1547523389

Chủ tịch công ty Năm Bảy Bảy bán thành công 2,5 triệu cổ phiếu NBB

Mới đây, Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy cũng đã công bố  báo cáo kinh doanh hợp nhất quý II/2019 với lợi nhuận sau thuế đạt 228 tỷ đồng, tăng gấp 15 lần so với cùng kỳ năm trước.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của Năm Bảy Bảy lần lượt đạt 125,6 tỷ đồng và 232,3 tỷ đồng.

Tính đến ngày 30/6/2019, tổng tài sản của công ty đạt 5.438 tỷ đồng, tăng 6,25% so với đầu năm. Trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm đến 92% chủ yếu là hàng tồn kho 3.287 tỷ đồng.

Tài sản dài hạn đạt 410 tỷ đồng, bao gồm các khoản phải thu dài hạn 149 tỷ đồng, bất động sản đầu tư 58,5 tỷ đồng, tài sản cố định 80 tỷ đồng và tài sản dài hạn khác 107,8 tỷ đồng.

Bên kia bảng cân đối kế toán, công ty hiện có 3.224 tỷ đồng nợ phải trả, chiếm đến 59% tổng nguồn vốn của công ty.

Kết thúc phiên giao dịch ngày 8/8, thị giá cổ phiếu NBB đạt 21.300 đồng/cổ phiếu, tăng 4,6% so với giá tham chiếu phiên cùng ngày.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ