Bộ Xây dựng đề nghị tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm việc chấp nhận chuyển mục đích sử dụng đất cho Licogi 16

Nhàđầutư
Bộ Xây dựng vừa có ý kiến phúc đáp Văn bản số 10618/UBND-CNN ngày 08/10/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai xin ý kiến việc chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho người dân tự xây dựng nhà ở tại 2 dự án của Licogi 16 tại tỉnh này.
NHẬT BÌNH
16, Tháng 01, 2019 | 11:30

Nhàđầutư
Bộ Xây dựng vừa có ý kiến phúc đáp Văn bản số 10618/UBND-CNN ngày 08/10/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai xin ý kiến việc chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho người dân tự xây dựng nhà ở tại 2 dự án của Licogi 16 tại tỉnh này.

h9nhcB4plkOi7v4F0KPXWA_2

Bộ Xây dựng đề nghị UBND tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm về việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với 2 dự án của Licogi 16

Theo đó, về cơ sở pháp lý của hai dự án: Dự án Khu dân cư Long Tân và dự án Khu dân cư Long Tân mở rộng lần lượt có quy mô khoảng 50ha (1.143 lô đất nền) và 27,9ha (345 lô đất nền), đã được UBND tỉnh Đồng Nai chấp thuận chủ trương và giới thiệu địa điểm (tại các Quyết định: số 1506/QĐ.CT.UBT ngày 17/6/2002 và số 4943/QĐ.CT.UBT ngày 22/12/2003); giao chủ đầu tư dự án là Cty LICOGI 16 tổ chức triển khai lập và đầu tư xây dựng tại các Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 dự án (Quyết định số 851/QĐ.CT.UBT ngày 24/3/2004, điều chỉnh tại Quyết định số 5732/QĐ.CT.UBT ngày 26/12/2005 và Quyết định số 5682/QĐ.CT.UBT ngày 22/11/2004).

Bên cạnh đó, dự án Khu dân cư Long Tân đã được Tổng Cty Xây dựng và Phát triển hạ tầng (Cty mẹ của LICOGI 16) phê duyệt tại Quyết định số 1506/QĐ-HĐQT ngày 12/8/2004 và dự án Khu dân cư Long Tân mở rộng được Cty LICOGI 16 phê duyệt tại Quyết định số 498/QĐ/CTXD ngày 12/8/2005.

Trước đó, UBND tỉnh Đồng Nai đã chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất và giao đất cho Cty LICOGI 16 thực hiện 2 dự án tại các Quyết định số: 8919/QĐ-UBND ngày 04/10/2006 và Quyết định số 2955/QĐ-UBND ngày 10/11/2010; từ các năm 2009 - 2012, đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất toàn bộ các lô đất nền của cả hai dự án cho Cty LICOGI 16 để đầu tư xây dựng.

Ý kiến cụ thể về việc chuyển quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà ở tại 2 dự án: Theo Văn bản số 10618/UBND-CNN ngày 08/10/2018, số lượng lô đất đề xuất chuyển nhượng tại: Dự án Khu dân cư Long Tân là 809 lô (chiếm 70,77%); Dự án Khu dân cư Long Tân mở rộng là 190 lô (chiếm 55,07%); các lô đất này nằm trên các tuyến đường nội bộ của hai dự án, có mặt cắt ngang đường từ 13m đến 17,5m, không nằm tại mặt tiền các tuyến đường cấp khu vực và các tuyến đường cảnh quan chính của hai dự án.

Đây là các dự án đã có quá trình triển khai trong thời gian dài, do đó Bộ Xây dựng đề nghị UBND Đồng Nai: Xem xét, chịu trách nhiệm và quyết định theo thẩm quyền việc chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở tại các lô đất trong phạm vi hai Dự án nêu trên, đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị; Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP;

Chỉ đạo Sở Xây dựng, các cơ quan chức năng của tỉnh và chủ đầu tư kiểm tra, giám sát việc người dân tự xây dựng nhà ở tại các lô đất thuộc phạm vi hai dự án đảm bảo tuân thủ quy hoạch chi tiết, thiết kế mẫu nhà đã được phê duyệt và các quy định của pháp luật liên quan;

Việc chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng nhà ở chỉ được tiến hành sau khi khu vực dự kiến thực hiện chuyển quyền sử dụng đất đã hoàn thành việc xây dựng hạ tầng kỹ thuật thiết yếu (đường giao thông, các tuyến cấp điện, chiếu sáng, thông tin viễn thông, cấp thoát nước) theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt, đảm bảo kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực và cung cấp các dịch vụ thiết yếu cho người dân khi đến ở.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24610.00 24930.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30551.00 31735.00 31684.00
HKD 3105.00 3117.00 3219.00
CHF 27051.00 27160.00 28008.00
JPY 159.87 160.51 167.97
AUD 15844.00 15908.00 16394.00
SGD 18015.00 18087.00 18623.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17865.00 17937.00 18467.00
NZD   14602.00 15091.00
KRW   17.66 19.27
DKK   3523.00 3654.00
SEK   2299.00 2389.00
NOK   2259.00 2349.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ