Bổ sung cho vay trả góp và cho vay tiêu dùng trong Giấy phép của EVNFC
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Theo đó, sửa đổi, bổ sung tiết a điểm 6.2 khoản 6 Điều 1 Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số 187/GP-NHNN ngày 07/7/2008 của Thống đốc NHNN cấp cho Công ty tài chính cổ phần Điện lực như sau: “a. Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng”.
Trước đó, ngày 27/10/2017, Thống đốc đã chấp thuận sửa đổi Giấy phép, cấp cho Công ty tài chính cổ phần Điện lực như sau: “Kinh doanh cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do NHNN quy định”.
Tháng 1/2015, Thống đốc đã chấp thuận sửa đổi Giấy phép, cấp cho Công ty Tài chính cổ phần Điện Lực: Về huy động vốn: Nhận tiền gửi của tổ chức; phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn của các tổ chức; Về các hoạt động khác: Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp; Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
Công ty tài chính cổ phần Điện lực có trách nhiệm: (i) Thực hiện nội dung hoạt động nêu tại Quyết định này đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật; (ii) Thực hiện các thủ tục theo quy định tại Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010, Khoản 3 Điều 18b Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc NHNN quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đối với nội dung hoạt động được bổ sung nêu tại Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một bộ phận không tách rời của của Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số 187/GP-NHNN ngày 07/7/2008 của Thống đốc NHNN cấp cho Công ty tài chính cổ phần Điện lực.
Theo Báo cáo thường niên năm 2016 của EVNFC, vốn điều lệ của công ty là 2.500 tỷ đồng; tổng tài sản đạt 19.688 tỷ đồng; tổng nguồn vốn huy động đến ngày 31/12/2016 đạt 16.151 tỷ đồng; tổng dư nợ cho vay đạt 8.467 tỷ đồng; tổng dư nợ đầu tư đạt 6.468 tỷ đồng; lợi nhuận trước thuế năm 2016 đạt 211 tỷ đồng; tỷ lệ nợ xấu là 2,21%.
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 24610.00 | 24635.00 | 24955.00 |
EUR | 26298.00 | 26404.00 | 27570.00 |
GBP | 30644.00 | 30829.00 | 31779.00 |
HKD | 3107.00 | 3119.00 | 3221.00 |
CHF | 26852.00 | 26960.00 | 27797.00 |
JPY | 159.81 | 160.45 | 167.89 |
AUD | 15877.00 | 15941.00 | 16428.00 |
SGD | 18049.00 | 18121.00 | 18658.00 |
THB | 663.00 | 666.00 | 693.00 |
CAD | 17916.00 | 17988.00 | 18519.00 |
NZD | 14606.00 | 15095.00 | |
KRW | 17.59 | 19.18 | |
DKK | 3531.00 | 3662.00 | |
SEK | 2251.00 | 2341.00 | |
NOK | 2251.00 | 2341.00 |
Nguồn: Agribank
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 79,100200 | 81,100200 |
SJC Hà Nội | 79,100200 | 81,120200 |
DOJI HCM | 79,000200 | 81,000200 |
DOJI HN | 79,000200 | 81,000200 |
PNJ HCM | 79,100300 | 81,100200 |
PNJ Hà Nội | 79,100300 | 81,100200 |
Phú Qúy SJC | 79,300400 | 81,200300 |
Bảo Tín Minh Châu | 79,300400 | 81,150350 |
Mi Hồng | 79,700 | 80,700 |
EXIMBANK | 79,000200 | 80,700200 |
TPBANK GOLD | 79,000200 | 81,000200 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net
-
SeABank - Chăm sóc toàn diện cho nữ doanh nhân Việt21, Tháng 12, 2023 | 08:00
-
TPBank mang trải nghiệm thanh toán xuyên biên giới tới chủ 'shop' và du khách09, Tháng 07, 2023 | 03:20
-
Đa dạng ngoại tệ cho khách hàng chuyển tiền quốc tế online13, Tháng 11, 2023 | 06:09
-
Hoàn tất phát hành riêng lẻ, VPBank và SMBC chính thức về một nhà20, Tháng 10, 2023 | 06:36
-
'Tối tân, thời thượng, từ trái tim' - Triết lý ngân hàng số của TPBank13, Tháng 10, 2023 | 11:53
-
TPBank Đông Kinh chuyển địa điểm phòng giao dịch07, Tháng 09, 2023 | 03:35