Bộ Công an xóa tư cách Phó Tổng cục trưởng đối với ông Bùi Văn Thành

Nhàđầutư
Sau khi bị cách chức Thứ trưởng Bộ Công an và giáng cấp hàm, ông Bùi Văn Thành bị Bộ Công an thi hành kỷ luật bằng hình thức xóa tư cách Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.
PV
16, Tháng 08, 2018 | 16:52

Nhàđầutư
Sau khi bị cách chức Thứ trưởng Bộ Công an và giáng cấp hàm, ông Bùi Văn Thành bị Bộ Công an thi hành kỷ luật bằng hình thức xóa tư cách Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật.

bui-van-thanh

Bộ Công an thi hành kỷ luật bằng hình thức xóa  tư cách Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật đối với ông Bùi Văn Thành

Trước đó, ngày 31/7, Bộ Chính trị ban hành Quyết định số 822-QĐNS/TW thi hành kỷ luật bằng hình thức Cách chức Ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương  nhiệm kỳ 2011 - 2016 đối với đồng chí Thượng tướng Trần Việt Tân; Quyết định số 823-QĐNS/TW thi hành kỷ luật bằng hình thức Cách hết chức vụ trong Đảng (Ủy viên Đảng ủy Công an Trung ương; Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an) đối với đồng chí Trung tướng Bùi Văn Thành.

Ngày 8/8, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 988/QĐ-TTg thi hành kỷ luật bằng hình thức xóa tư cách Thứ trưởng Bộ Công an giai đoạn 2011 - 2016 đối với đồng chí Trần Việt Tân; Quyết định số 989/QĐ-TTg thi hành kỷ luật bằng hình thức cách chức Thứ trưởng Bộ Công an đối với đồng chí Bùi Văn Thành.

Cùng ngày 8/8, căn cứ Tờ trình của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước ban hành Quyết định số 1387/QĐ-CTN giáng cấp bậc hàm từ Thượng tướng xuống Trung tướng đối với đồng chí Trần Việt Tân; Quyết định số 1388/QĐ-CTN giáng cấp bậc hàm từ Trung tướng xuống Đại tá đối với đồng chí Bùi Văn Thành.

Ngày 14/8/2018, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Quyết định số 4493/QĐ-BCA thi hành kỷ luật bằng hình thức xóa tư cách Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an đối với đồng chí Đại tá Bùi Văn Thành.

Các quyết định đối với đồng chí Trần Việt Tân và đồng chí Bùi Văn Thành đã được thực hiện theo đúng quy định của Đảng, Nhà nước và Bộ Công an.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ