Bà Huỳnh Bích Ngọc muốn chi 300 tỷ đồng để gom thêm 17 triệu cổ phiếu SBT

Nhàđầutư
Bà Huỳnh Bích Ngọc, mẹ ruột của bà Đặng Huỳnh Ức My, thành viên HĐQT CTCP Thành Thành Công-Biên Hòa (HOSE:SBT) vừa đăng ký mua 17 triệu cổ phiếu SBT.
THANH HƯƠNG
07, Tháng 10, 2019 | 21:07

Nhàđầutư
Bà Huỳnh Bích Ngọc, mẹ ruột của bà Đặng Huỳnh Ức My, thành viên HĐQT CTCP Thành Thành Công-Biên Hòa (HOSE:SBT) vừa đăng ký mua 17 triệu cổ phiếu SBT.

CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa (TTC Sugar- mã SBT) vừa công bố thông tin giao dịch cổ phiếu của bà Huỳnh Bích Ngọc.

Theo đó, với mục đích đầu tư cá nhân, bà Ngọc đã đăng ký mua vào 17 triệu cổ phiếu SBT. Giao dịch sẽ được thực hiện từ ngày 9/10/2019 - 7/11/2019 theo phương thức khớp lệnh và thỏa thuận.

Hiện tại, thị giá cổ phiếu SBT đang giao dịch quanh mức 17.750 đồng/cổ phiếu, như vậy, để có thể gom về số cổ phiếu trên bà Ngọc sẽ phải chi khoảng 300 tỷ đồng. Đồng thời, nếu giao dịch thành công, tỷ lệ sở hữu của bà Ngọc tại TTC Sugar sẽ tăng từ 8,31% lên thành 11,10%.

vnf-huynh-bich-ngoc

Bà Huỳnh Bích Ngọc

Trước đó, bà Ngọc cũng đã tiến hành mua 35 triệu cổ phiếu SBT để trở thành cổ đông lớn của TTC Sugar. Giao dịch được diễn ra từ ngày 17/9/2019 đến ngày 1/10/2019 theo phương thức khớp lệnh và thỏa thuận.

Bà Ngọc là vợ doanh nhân Đặng Văn Thành, Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Thành Thành Công, cổ đông lớn nhất hiện sở hữu hơn 30% vốn tại SBT và là mẹ của bà Đặng Huỳnh Ức My – Thành viên HĐQT TTC Sugar.

Vào ngày 23/9/2019, với mục đích đầu tư cá nhân, bà Đặng Huỳnh Ức My cũng đã đăng ký mua thêm 30 triệu cổ phiếu SBT, giao dịch được dự kiến thực hiện theo phương thức khớp lệnh và/hoặc thỏa thuận từ 27/9/2019 đến 25/10/2019. Nếu thực hiện mua thành công toàn bộ 30 triệu cổ phiếu như đã đăng ký, bà My sẽ tăng sở hữu tại SBT lên 98,3 triệu cổ phiếu, tương ứng 16,77%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ