Bà Đặng Huỳnh Ức My đăng ký mua 3 triệu cổ phiếu SBT

Nhàđầutư
Nếu việc mua vào cổ phiếu SBT của bà Đặng Huỳnh Ức My thành công, tỷ lệ cổ phần SBT mà bà My nắm giữ sẽ tăng thêm 1,18% vốn điều lệ.
Huy Ngọc
07, Tháng 05, 2017 | 21:18

Nhàđầutư
Nếu việc mua vào cổ phiếu SBT của bà Đặng Huỳnh Ức My thành công, tỷ lệ cổ phần SBT mà bà My nắm giữ sẽ tăng thêm 1,18% vốn điều lệ.

23enha-may-ttcs-mia-duongc-sbt

Bà Đặng Huỳnh Ức My, thành viên của gia đình ông Đặng Văn Thành, tiêp tục mua vào cổ phiếu SBT

Công ty cổ phần Mía Đường Thành Thành Công Tây Ninh (mã SBT) mới đây công bố thông tin giao dịch của bà Đặng Huỳnh Ức My, thành viên Hội đồng Quản trị SBT.

Theo đó, thời gian dự kiến thực hiện giao dịch từ ngày 11/5/2017 đến ngày 9/6/2017 với phương thức thỏa thuận hoặc khớp lệnh.

Nếu giao dịch diễn ra thành công, bà My dự kiến nâng số cổ phiếu nắm giữ từ hơn 3,9 triệu cổ phiếu, tương đương với 1,56% số lượng cổ phiếu đang lưu hành, lên hơn 6,9 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ 2,74%.

Được biết, mẹ bà My là bà Huỳnh Bích Ngọc nắm giữ hơn 1,9 triệu cổ phiếu, tương đương 0,77% số lượng cổ phiếu đang lưu hành.

Ở phiên giao dịch ngày 5/5/2017, cổ phiếu SBT có giá 25.900 đồng/cổ phiếu.

Vào cuối tháng 5 hoặc đầu tháng 6 năm 2017, SBT sẽ tổ chức ĐHĐCĐ bất thường năm 2017.

Trong nội dung trình xin ý kiến Đại hội có ý kiến chủ trương sáp nhập và phương án hoán đổi toàn bộ cổ phiếu đang lưu hành của Công ty cổ phần Đường Biên Hòa. Cùng với đó, công ty cũng trình việc phát hành cổ phiếu để hoán đổi toàn bộ cổ phần đang lưu hành của Công ty cổ phần Đường Biên Hòa theo hợp đồng sáp nhập, và lưu ký, niêm yết bổ sung cổ phiếu phát hành thêm.

Tính đến thời điểm hiện tại, tỷ lệ hoán đổi vẫn chưa được công bố.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ