Ai đã sang tay 'thỏa thuận' lượng lớn cổ phiếu VRE trong phiên giao dịch hôm nay?

Nhàđầutư
Không hề có cổ phiếu VRE nào được giao dịch khớp lệnh trong phiên 7/11 nhưng có đến gần 415 triệu cổ phiếu, tương đương tổng giá trị 16.861 tỷ đồng được giao dịch thỏa thuận.
BẢO LINH
07, Tháng 11, 2017 | 17:31

Nhàđầutư
Không hề có cổ phiếu VRE nào được giao dịch khớp lệnh trong phiên 7/11 nhưng có đến gần 415 triệu cổ phiếu, tương đương tổng giá trị 16.861 tỷ đồng được giao dịch thỏa thuận.

VRE GDTT

Ai đã sang tay 'thỏa thuận' lượng lớn cổ phiếu VRE trong phiên giao dịch hôm nay? 

Đóng cửa phiên giao dịch 7/11, cổ phiếu VRE của Công ty CP Vincom Retail nằm ở mức giá tham chiếu 40.550 đồng/cổ phiếu. 

Cổ phiếu VRE đã gây ấn tượng với giới đầu tư khi vào ngày thứ hai lên sàn đã có đến gần 415 triệu cổ phiếu giao dịch thỏa thuận, tương đương với tổng giá trị lên đến hơn 16.861 tỷ đồng.

Trong đó khối ngoại mua hơn 396 triệu cổ phiếu, tương đương tổng giá trị 16.102 tỷ đồng và bán ra hơn 260,4 triệu cổ phiếu, tương đương 10.574 tỷ đồng.

Các giao dịch thỏa thuận chủ yếu ở mức giá 40.600 đồng và 41.400 đồng/cổ phiếu.

Điều đáng chú ý là không hề có cổ phiếu nào được giao dịch khớp lệnh.

Vậy bên cạnh nhà đầu tư nước ngoài, ai đã sang tay thỏa thuận cổ phiếu VRE?

Được biết, trước ngày VRE lên sàn, một số công ty chứng khoán đã bán ra cổ phiếu VRE với mức giá khoảng 41.100 đồng/cổ phiếu và ưu tiên cho những người đặt mua với khối lượng 100.000 cổ phiếu.

Số cổ phiếu này chưa được giao dịch tại thời điểm giao bán và đã được chốt danh sách nhà đầu tư trước khi lên sàn.

Do đó, một phần khối lượng cổ phiếu thỏa thuận ‘khủng’ trong phiên giao dịch 7/11 có khả năng là các cổ phiếu mà các nhà đầu tư đặt mua trước khi lên sàn ‘về’ tài khoản.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ