Xe công phục vụ bộ trưởng chỉ để thực hiện công việc được giao

Ôtô công chỉ phục vụ cho ông/bà bộ trưởng để thực hiện công việc được giao. Nên việc dùng xe công phục vụ cho bộ trưởng để đưa đón người nhà là không đúng quy định sử dụng xe công.
L.THANH
09, Tháng 01, 2019 | 11:23

Ôtô công chỉ phục vụ cho ông/bà bộ trưởng để thực hiện công việc được giao. Nên việc dùng xe công phục vụ cho bộ trưởng để đưa đón người nhà là không đúng quy định sử dụng xe công.

Về quy định sử dụng xe công phục vụ chức danh, trao đổi với Tuổi Trẻ Online chiều 8-1, ông La Văn Thịnh, phó cục trưởng Cục Quản lý công sản (Bộ Tài chính), cho biết xe công chỉ để phục vụ cá nhân chức danh đó trong việc thực thi nhiệm vụ.

Nói cách khác là chỉ sử dụng xe công cho công việc thôi.

Có một số chức danh như lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội thì sử dụng xe công cho công việc và cả hoạt động khác.

Còn đối với những chức danh khác như bộ trưởng thì ôtô công chỉ phục vụ cho ông/bà bộ trưởng để thực hiện công việc được giao. Nên việc dùng xe công phục vụ cho bộ trưởng để đưa đón người nhà là không đúng quy định sử dụng xe công.

Hiện nay quy định chưa có chế tài cụ thể đối với việc sử dụng xe công sai mục đích mà chỉ nêu chức danh đó phải chịu trách nhiệm nếu xe công sử dụng sai mục đích.

Theo Bộ Tài chính, dự thảo nghị định về quản lý xe công đã trình Chính phủ và sắp tới sẽ được ký ban hành. Tinh thần là số lượng xe công sẽ được cắt giảm, thay vào đó là cơ chế khoán bắt buộc đối với các chức danh ở các đơn vị cấp sở, cấp cục. Đồng thời, giao các bộ, ngành địa phương xem xét, quyết định để áp dụng cơ chế khoán linh hoạt đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế.

(Theo Tuổi trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ