VPBank dự kiến chia cổ tức bằng tiền mặt cho cổ phiếu ưu đãi

Nhàđầutư
Theo đó, trong tờ trình phương án phân phối lợi nhuận năm 2017, ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đề xuất trả cổ tức bằng tiền mặt 20% cho cổ phần ưu đãi và 30% bằng cổ phiếu cho cổ phần phổ thông.
ĐÌNH VŨ
09, Tháng 03, 2018 | 12:04

Nhàđầutư
Theo đó, trong tờ trình phương án phân phối lợi nhuận năm 2017, ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đề xuất trả cổ tức bằng tiền mặt 20% cho cổ phần ưu đãi và 30% bằng cổ phiếu cho cổ phần phổ thông.

VPbank

 

Trong tờ trình, VPBank cho biết, lợi nhuận sau thuế hợp nhất của ngân hàng là 6.440 tỷ đồng. Lợi nhuận năm 2017 sau trích quỹ còn được phân phối là 4.564,840 tỷ đồng.

Số cổ phiếu đang lưu hành của VPBank hiện nay là 1.570.623.015 cổ phần. Trong đó cổ phiếu phổ thông là 1.497.403.415 cổ phần và cổ phần ưu đãi cổ tức là 73.219.600 cổ phần.

Cổ phiếu ưu đãi sẽ được nhận cổ tức với tỷ lệ 20% bằng tiền mặt tương ứng 146 tỷ đồng. Các cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông được nhận cổ tức  bằng cổ phiếu với tỷ lệ 30%, tương đương 4.524,754 tỷ đồng. Dự kiến thời gian chia cổ tức vào quý II/2018. 

Trong quý II/2018, nhà băng này cũng dự kiến phát hành cổ phiếu cho cán bộ nhân viên với tổng số cổ phần phát hành 33,695 triệu cổ phần, tương ứng với 2,14% vốn điều lệ cuối năm 2017. Tổng mệnh giá cổ phần ESOP phát hành tương đương khoảng 4,14% lợi nhuận trước thuế 2017. 

Cổ phiếu được phát hành với giá 10.000 đồng/cổ phần, đồng thời bị hạn chế chuyển nhượng 1 năm kể từ ngày kết thúc đợt phát hành.

Số tiền thu được sau khi phát hành ESOP sẽ được sử dụng để bổ sung nguồn vốn hoạt động cho Ngân hàng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ