Vợ cũ ông Lê Phước Vũ mua cổ phiếu Hoa Sen “giá rẻ”

Nhàđầutư
Tạm tính theo mức giá phiên 13/9 của cổ phiếu HSG là 11.350 đồng/cổ phiếu, bà Hương dự tính chi hơn 56,7 tỷ đồng để gom 5 triệu cổ phiếu HSG
HÓA KHOA
15, Tháng 09, 2018 | 06:35

Nhàđầutư
Tạm tính theo mức giá phiên 13/9 của cổ phiếu HSG là 11.350 đồng/cổ phiếu, bà Hương dự tính chi hơn 56,7 tỷ đồng để gom 5 triệu cổ phiếu HSG

nhadautu - ton hoa sen

 

Bà Hoàng Thị Xuân Hương đã mua vào thành công 5 triệu cổ phiếu HSG trong khoảng thời gian từ ngày 16/8 – 13/9. Tạm tính theo mức giá phiên 13/9 của cổ phiếu HSG là 11.350 đồng/cổ phiếu, bà Hương dự tính chi hơn 56,7 tỷ đồng.

Bà Hương là em gái của ông Hoàng Đức Huy, Phó Tổng giám đốc Hoa Sen, đồng thời là vợ cũ của ông Lê Phước Vũ – Chủ tịch HĐQT Hoa Sen.

Bản thân bà Hương trước đó đã bán hết toàn bộ số cổ phiếu HSG mà bà đã nắm giữ từ cuối năm 2015. Thời điểm đó, thị giá HSG dao động quanh mức 45.000 đồng - 50.000 đồng/cổ phiếu.

Đến hồi tháng 5 vừa rồi, Công ty TNHH MTV Tâm Thiện Tâm của bà Hương cũng đã thoái toàn bộ hơn 24,2 triệu cổ phiếu HSG. Mức giá HSG mà Tâm Thiện Tâm bán ra tại thời điểm đó vào khoảng 19.000 đồng-20.000 đồng/cổ phiếu.

Hiện tại, HSG đang giao dịch ở vùng giá thấp nhất trong 1 năm trở lại đây.

HSG

 

Trong niên độ tài chính quý III/2018, lợi nhuận sau thuế của Hoa Sen đã sụt giảm mạnh 69% xuống còn 83 tỷ đồng, mức thấp kỷ lục trong cùng kỳ 4 năm trở lại đây.

Điểm đáng chú ý là “ông lớn” ngành tôn thép đã tăng thêm hơn 4.000 tỷ đồng nợ vay so với đầu niên độ, trong đó, riêng nợ ngắn hạn tăng tới 3.400 tỷ đồng. Theo đó, tổng số nợ vay của tập đoàn này tăng mạnh 34% lên 15.880 tỷ đồng, gấp 3 lần vốn chủ sở hữu.

Chốt phiên 14/9, thị giá HSG đạt 11.100 đồng/cổ phiếu, giảm 2,2% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ