Vợ cũ Jeff Bezos đổi họ, cho đi 1,7 tỷ USD hậu ly hôn

Nữ tỷ phú thông báo đã đổi họ của mình từ Bezos thành Scott - tên đệm khi còn bé sau khi ly hôn Jeff Bezos vào năm ngoái.
MINH HẰNG
31, Tháng 07, 2020 | 07:13

Nữ tỷ phú thông báo đã đổi họ của mình từ Bezos thành Scott - tên đệm khi còn bé sau khi ly hôn Jeff Bezos vào năm ngoái.

MacKenzie Scott, vợ cũ của người sáng lập Amazon, Jeff Bezos, chia sẻ trên Twitter ngày 28/7, tổng số tiền bà đã đóng góp cho các tổ chức từ thiện thời gian qua là 1,67 tỷ USD.

Đồng thời, nữ tỷ phú cũng thông báo đã đổi họ của mình từ Bezos thành Scott - tên đệm khi còn bé sau khi ly hôn Jeff Bezos vào năm ngoái. Sau khi ly hôn, Scott nhận được 4% cổ phần Amazon trị giá hơn 35 tỷ USD thời điểm đó. Giá trị tài sản ròng của bà hiện được ước tính khoảng 60 tỷ USD, theo thống kê của Bloomberg Billionaire Index.

15

Giá trị tài sản ròng của vợ cũ CEO Amazon hiện được ước tính khoảng 60 tỷ USD. Ảnh: The Independent.

Tháng 5/2019, bà Scott đã tham gia The Giving Pledge, tổ chức do Bill Gates và Warren Buffett thành lập, kêu gọi các tỷ phú USD cam kết quyên góp khoảng một nửa tài sản cho các hoạt động từ thiện, trong suốt cuộc đời.

Khoản quyên góp 1,7 tỷ USD của vợ cũ Jeff Bezos được chia cho 116 tổ chức tập trung vào một trong 9 "lĩnh vực cần thiết", trong đó có chống phân biệt chủng tộc, ủng hộ cộng động người đồng tính LGBT, chống biến đổi khí hậu... Trong số các tổ chức mà bà ủng hộ có quỹ Giáo dục và Quốc phòng Pháp lý NAACP, quỹ Obama, Trung tâm Tổng thống George W. Bush, quỹ Khí hậu châu Âu...

Trong khi vợ cũ tích cực tham gia và ủng hộ cho các hoạt động từ thiện, Jeff Bezos, người giàu nhất thế giới với khối tài sản 178 tỷ USD, luôn bị chỉ trích vì không đóng góp nhiều cho hoạt động từ thiện. Ông cũng không ký cam kết Giving Pledge.  

(Theo Zing)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ