Vinachem thoái vốn DGC, dự thu 2.300 tỷ đồng

Nhàđầutư
Với mức giá chào bán 152.100 đồng/CP, Vinachem dự kiến thu về 2.300 tỷ đồng sau khi thoái toàn bộ 8,85% vốn tại DGC.
THANH HƯƠNG
19, Tháng 10, 2021 | 16:20

Nhàđầutư
Với mức giá chào bán 152.100 đồng/CP, Vinachem dự kiến thu về 2.300 tỷ đồng sau khi thoái toàn bộ 8,85% vốn tại DGC.

DSC_4017-1024x678

Ảnh: DGC

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (Vinachem) vừa phê duyệt phương án chuyển nhượng toàn bộ 15 triệu cổ phiếu tương đương 8,85% vốn tại CTCP Tập đoàn Hóa chất Đức Giang (HOSE: DGC) với giá chào bán 152.100 đồng/CP.

Vinachem cho biết sẽ chuyển nhượng theo phương thức giao dịch khớp lệnh trên sàn HOSE. Thời gian thực hiện dự kiến từ quý 4/2021 đến quý 1/2022. Với mức giá trên, ước tính phía Vinachem sẽ thu về 2.297 tỷ đồng.

Trước đó vào cuối năm 2019, Vinachem từng đưa hơn 11,45 triệu cổ phiếu DGC ra đấu giá với giá khởi điểm 49.100 đồng/CP nhưng chỉ bán được vỏn vẹn 200 cổ phiếu do thị giá DGC khi đó chỉ khoảng 24.000 đồng/CP. Trên thị trường, cổ phiếu DGC hiện đang giao dịch quanh mức 152.100 đồng/CP.

Hóa chất Đức Giang tiền thân là doanh nghiệp Nhà nước được thành lập năm 1963, nổi tiếng với thương hiệu “Bột giặt Đức Giang”. Công ty cổ phần hóa năm 2004 và hiện có vốn điều lệ 1.294 tỷ đồng, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nguyên liệu và các mặt hàng hóa chất (trừ hóa chất nhà nước cấm), sản xuất phân bón. Bên cạnh mảng kinh doanh cốt lõi, DGC còn đang triển khai dự án bất động sản Đức Giang Residence với tổng mức đầu tư 1.155 tỷ đồng.

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2021, doanh thu thuần công ty đạt 3.987 tỷ đồng, tăng 28% so với cùng kỳ năm trước, trong đó doanh thu bán thành phẩm đạt 3.975 tỷ đồng, đóng góp 99,6% tỷ trọng. Lợi nhuận sau thuế là 625 tỷ đồng, tăng 33%, thực hiện được 57% kế hoạch năm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ