Viettel Global đạt lợi nhuận cao kỷ lục trong quý 1

Châu Phi tiếp tục dẫn dắt đà tăng trưởng của Viettel Global khi doanh thu của khu vực này tăng 33% so với cùng kỳ.
PV
06, Tháng 05, 2022 | 09:13

Châu Phi tiếp tục dẫn dắt đà tăng trưởng của Viettel Global khi doanh thu của khu vực này tăng 33% so với cùng kỳ.

Screenshot (1586)

Ảnh Viettel Global.

Viettel Global (Upcom: VGI) vừa công bố kết quả kinh doanh hợp nhất quý 1/2022 – ghi nhận một trong những quý khởi sắc nhất từ trước đến nay.

Theo đó doanh thu hợp nhất của Viettel Global trong quý đầu năm đạt 5.437 tỷ đồng, tăng hơn 800 tỷ, tương ứng tăng 17% so với cùng kỳ. Đáng chú ý, lãi gộp của Viettel Global tăng tới 37% lên 2.601 tỷ đồng, tương ứng biên lãi gộp lên đến gần 48% cao hơn rất nhiều so với những quý gần đây.

Screenshot (1585)

 

Tỷ giá diễn biến ổn định cùng chi phí quản lý doanh nghiệp giảm đáng kể từ 1.217 tỷ xuống 560 tỷ giúp cho tình hình tài chính của Viettel Global khả quan hơn.

Các yếu tố này giúp cho Viettel Global đạt mức lợi nhuận trước thuế cao kỷ lục 1.643 tỷ đồng, tăng gần 1.750 tỷ đồng so với cùng kỳ. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ đạt 1.189 tỷ, tăng 1.850 tỷ đồng.

Tiếp đà từ năm ngoái, động lực tăng trưởng của Viettel Global hiện vẫn đến từ khu vực châu Phi khi doanh thu của khu vực này tăng trưởng 33% từ 1.757 tỷ lên 2.345 tỷ đồng. Hai khu vực còn lại là Đông Nam Á và Mỹ La-tinh cũng đều tăng trưởng ở mức 2 con số (10%).

Ngoài ra, những chuyển biến tích cực từ các công ty liên kết tác động lớn vào bức tranh chung. Tổng doanh thu của các công ty liên kết tăng 16% so với cùng kỳ. Tính đến cuối quý 1/2022, Viettel Global có tổng tài sản hợp nhất đạt 52.101 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu đạt xấp xỉ 30.000 tỷ đồng.

TỪ KHÓA: Viettel GlobalVGIBCTC
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ