VietJet Air: Lãi trước thuế sau kiểm toán cả năm 2018 đạt 5.815 tỷ đồng

Nhàđầutư
Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet (mã VJC) công bố báo cáo kiểm toán năm 2018 với kết quả kinh doanh vượt kế hoạch đề ra.
BẢO LINH
10, Tháng 04, 2019 | 13:48

Nhàđầutư
Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet (mã VJC) công bố báo cáo kiểm toán năm 2018 với kết quả kinh doanh vượt kế hoạch đề ra.

nhadautu - VJC lai vuot ke hoach 2018

 

Cụ thể, BCTC kiểm toán 2018 của VJC cho thấy doanh thu đạt 53.577 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế đạt 5.816 tỷ đồng.

Xét về cơ cấu doanh thu, doanh thu vận tải hàng không đạt tới 33.779 tỷ đồng và lợi nhuận vận tải hàng không trước thuế đạt 3.045 tỷ đồng, tương ứng tăng trưởng 49,8% và 48,9% so với năm trước. Doanh thu phụ trợ, mảng có biên lợi nhuận cao, đạt 8.410 tỷ tăng trưởng tới 53,5% so với năm trước. Cơ cấu mảng này trong tổng doanh thu cũng chuyển dịch từ 24,5% năm 2017 lên 25,4% năm 2018.

Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) đạt 43,3%. Tỷ số giá trên lợi nhuận một cổ phiếu (P/E) ở mức hấp dẫn 11,4.

Tính tới 31/12/2018, tổng tài sản hợp nhất đạt 39.086 tỷ đồng, tăng 23,5% so với năm ngoái; vốn chủ sở hữu đạt 14,038 tỷ đồng, tăng 32,5% so với năm trước.

Số dư tiền mặt của công ty tính tới 31/12/2018 lên tới 7.165 tỷ đồng.

Chỉ số Nợ/ Vốn chủ sở hữu giảm tương ứng 1,78 lần năm 2018, so với 1,99 lần năm 2017. Tương tự, chỉ số Nợ vay/Vốn chủ sở hữu đã giảm mạnh từ 0,71 lần năm 2017 xuống chỉ còn 0,39 lần năm 2018.

Vừa qua, VJC đã công bố tiếp tục tạm ứng cổ tức cho cổ đông tỷ lệ 10% bằng tiền mặt, tính ra số cổ tức mà cổ đông VJC đạt được là 30%, tương đương số tiền doanh nghiệp dự tính trả là gần 1.625 tỷ đồng.

Chốt phiên giao dịch 9/4, thị giá VJC đạt 112.500 đồng/cổ phiếu, tăng 1,80% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ