Vietcombank nói gì về mức đấu giá khởi điểm cổ phiếu MBB?

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank – mã VCB) vừa công bố thông tin liên quan đến việc đấu giá công khai cổ phiếu MBB của Ngân hàng TMCP Quân đội.
HÓA KHOA
17, Tháng 09, 2018 | 19:35

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank – mã VCB) vừa công bố thông tin liên quan đến việc đấu giá công khai cổ phiếu MBB của Ngân hàng TMCP Quân đội.

151118071523-vietcombank-640x360-1492185385951-0903

 

Phía VCB cho hay, giá bán cổ phần MBB là giá đóng cửa của cổ phiếu MBB được xác định căn cứ theo thông báo của Sở Giao dịch Chứng khoán TP.Hồ Chí Minh tại ngày mở cuộc đấu giá (15/10/2018).

Trước đó, thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội cho hay mức giá khởi điểm bán đấu giá cổ phiếu MBB là 19.641 đồng/cổ phiếu. Với mức giá này, VCB dự kiến thu về khoảng 1.050 tỷ đồng.

Được biết, việc Vietcombank bán cổ phần MBB nhằm tuân thủ Thông tư 36 của Ngân hàng Nhà nước. Theo đó, Vietcombank sẽ không sở hữu quá 5% cổ phần tại các tổ chức tín dụng khác. Ngân hàng này trước đó đã thực hiện thoái vốn tại nhiều tổ chức tín dụng như rút vốn tại SaigonBank, Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng (CFC) và mới nhất là thoái hết vốn ở Ngân hàng TMCP Phương Đông vào ngày 6/9.

Tuy vậy, trong trường hợp thoái hết số cổ phần MBB đăng ký bán đấu giá công khai, VCB vẫn còn nắm hơn 97,1 triệu cổ phiếu MBB, tương đương tỷ lệ sở hữu là 4,5%.

Mức giá này thấp hơn nhiều so với mức giá thị trường của MBB. Chính vì thông tin này, cổ phiếu MBB đã giảm trong hai phiên giao dịch 14/9 và 17/9, tương đương mức giảm 3% còn 22.100 đồng/cổ phiếu (tính  đến phiên 17/9).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ