Vietcombank An Giang chi trả quyền lợi bảo hiểm trên 750 triệu đồng cho khách hàng

Mới đây, Vietcombank An Giang phối hợp cùng Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ FWD Việt Nam tổ chức chi trả quyền lợi bảo hiểm trị giá 752.112.000 đồng cho bà Lê Thị Giàu là người thân của khách hàng Phạm Văn An tham gia bảo hiểm tại Phòng giao dịch Tứ Giác Long Xuyên vào tháng 8/2022.
AN NHIÊN
10, Tháng 11, 2023 | 13:42

Mới đây, Vietcombank An Giang phối hợp cùng Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ FWD Việt Nam tổ chức chi trả quyền lợi bảo hiểm trị giá 752.112.000 đồng cho bà Lê Thị Giàu là người thân của khách hàng Phạm Văn An tham gia bảo hiểm tại Phòng giao dịch Tứ Giác Long Xuyên vào tháng 8/2022.

Khách hàng Phạm Văn An thường trú tại ấp Tân Hưng, xã Tân Hội, huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang, vay vốn tại Phòng giao dịch Tứ Giác Long Xuyên - Chi nhánh Vietcombank An Giang và tham gia gói bảo hiểm "Đón đầu thay đổi 3.0" với mức phí 20.400.000 đồng/năm.

Tuy nhiên, trong thời gian qua, khách hàng Phạm Văn An không may gặp rủi ro và qua đời. Khi biết thông tin và tình cảnh của khách hàng, Vietcombank An Giang cùng Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ FWD Việt Nam đã thăm hỏi, chia buồn với gia đình khách hàng và nhanh chóng tiến hành các thủ tục để chi trả quyền lợi như đã cam kết trong hợp đồng bảo hiểm, giúp gia đình vơi bớt nỗi buồn và sớm vượt qua giai đoạn khó khăn.

9

Đại diện Vietcombank An Giang, bà Dương Thoại Uyên - Phó Giám đốc (thứ 3 từ trái sang) cùng đại diện các tổ chức đoàn thể chi nhánh trao bảng chi trả quyền lợi bảo hiểm cho khách hàng

"Đón đầu thay đổi 3.0" là một trong nhiều sản phẩm bảo hiểm của Công ty TNHH Bảo hiểm nhân thọ FWD Việt Nam cung cấp đến khách hàng Vietcombank trong thời gian qua. Đây là một giải pháp bảo hiểm liên kết chung của Vietcombank và FWD hướng đến đồng hành cùng khách hàng đón đầu những thử thách, kết hợp bảo vệ vững chắc trước những rủi ro sức khỏe với đầu tư an toàn và linh hoạt.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ