VCSC lãi kỷ lục 1.500 tỷ đồng, gấp đôi năm 2020

Nhàđầutư
Tính cả năm 2021, tổng doanh thu hoạt động VCSC đạt 3.707 tỷ đồng, tăng 114% so với năm 2020; Lãi ròng 1.499 tỷ đồng, tăng gần gấp đôi và vượt 20% kế hoạch năm 2021 (1.250 tỷ đồng).
HỮU BẬT
21, Tháng 01, 2022 | 08:00

Nhàđầutư
Tính cả năm 2021, tổng doanh thu hoạt động VCSC đạt 3.707 tỷ đồng, tăng 114% so với năm 2020; Lãi ròng 1.499 tỷ đồng, tăng gần gấp đôi và vượt 20% kế hoạch năm 2021 (1.250 tỷ đồng).

NDT - VCSC lai lon

Ảnh: Internet.

CTCP Chứng khoán Bản Việt (HOSE:VCI – VCSC) vừa công bố BCTC quý IV/2021 với nhiều điểm đáng chú ý.

Cụ thể, VCSC riêng quý IV/2021 lãi sau thuế 467 tỷ đồng, tăng 33% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 42% so với quý III/2021. VCSC cho biết, kết quả lãi ròng tăng mạnh nhờ thị trường chứng khoán quý IV/2021 có nhiều diễn biến tích cực, giá trị giao dịch trên thị trường chứng khoán tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước, dẫn đến doanh thu môi giới tăng 40%, doanh thu cho vay giao dịch ký quỹ tăng 106%...

Theo đó, doanh thu hoạt động công ty trong kỳ đạt 1.133 tỷ đồng, tăng 71% so với quý IV/2020. Trong đó, lãi từ các tài sản tài chính thông qua lãi/lỗ (FVTPL) của VCSC đạt hơn 496 tỷ đồng, tăng 27% so với cùng kỳ năm trước. Bên cạnh đó, VCSC đã hiện thực hóa một số khoản đầu tư nên doanh thu bán các tài sản tài chính ghi nhận hơn 365 tỷ đồng.

Tính cả năm 2021, tổng doanh thu hoạt động VCSC đạt 3.707 tỷ đồng, tăng 114% so với năm 2020; Lãi ròng 1.499 tỷ đồng, tăng gần gấp đôi và vượt 20% kế hoạch năm 2021 (1.250 tỷ đồng).

Tính đến cuối năm 2021, VCSC ghi nhận 16.636 tỷ đồng tổng tài sản, tăng gấp gần 2 lần so với số đầu kỳ. Trong đó, chiếm tỷ trọng lớn là các khoản phải thu 7.513 tỷ đồng, tăng gấp gần 2 lần so với hồi đầu năm; tài sản tài chính sẵn sàng để bán (AFS) 5.324 tỷ đồng, tăng 96,3%.

Hiện tại, danh mục đầu tư cổ phiếu niêm yết của VCSC FVTPL có giá trị thị trường 1.222 tỷ đồng (tăng 25,2% so với giá mua) với các mã như MSN, KDH, HPG, TCB, VIC, MBB, VPB... Trong khi đó, danh mục cổ phiếu AFS giá trị thị trường 5.323 tỷ đồng (tăng 64,2% so với giá mua).

NDT - ANH 1 VCSC

Danh mục cổ phiếu FVTPL của VCSC.

NDT - ANH 2 VCSC

Danh mục cổ phiếu AFS của VCSC.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ