UBCKNN hủy quyết định xử phạt 1,5 tỷ đồng với ông Trịnh Văn Quyết

Nhàđầutư
Ông Trịnh Văn Quyết sẽ không phải chịu phạt hành chính 1,5 tỷ đồng theo quyết định hồi tháng 1/2022 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
NHẬT HUỲNH
06, Tháng 04, 2022 | 20:04

Nhàđầutư
Ông Trịnh Văn Quyết sẽ không phải chịu phạt hành chính 1,5 tỷ đồng theo quyết định hồi tháng 1/2022 của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

1-16484620682391951786748

Ông Trịnh Văn Quyết. Ảnh NLĐ

Ngày 5/4/2022, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) đã ban hành quyết định số 188/QĐ-HB về việc hủy bỏ quyết định số 34/QĐ-XPVPHC ngày 18/1/2022 của UBCKNN về việc xử phạt vi phạm hành chính đối với ông Trịnh Văn Quyết, cựu Chủ tịch Tập đoàn FLC.

Theo UBCKNN lý do hủy bỏ quyết định số 34/QĐ-XPVPHC là do ngày 29/3/2022, Cơ quan Cảnh sát điều tra - Bộ Công an đã ban hành quyết định khởi tố vụ án hình sự, quyết định khởi tố bị can, lệnh bắt bị can để tạm giam đối với ông Trịnh Văn Quyết.

Do vậy, Cơ quan cảnh sát Điều tra - Bộ Công an đã có văn bản đề nghị UBCKNN hủy bỏ quyết định số 34/QĐ-XPVPHC ngày 18/1/2022 về việc xử phạt vi phạm hành chính đối với ông Trịnh Văn Quyết căn cứ theo Điều 4 Bộ Luật Hình sự năm 2015; Điều 5, Điều 168 Bộ Luật Tố tụng hình sự năm 2015, khoản 3 Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính; điểm g khoản 1 Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.

Trước đó, ngày 18/1/2022, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ban hành quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với ông Trịnh Văn Quyết.

Tại quyết định này, ông Trịnh Văn Quyết bị phạt tiền 1,5 tỷ đồng vì đã có hành vi vi phạm hành chính là không báo cáo về việc dự kiến giao dịch. Cụ thể, ông Quyết đã thực hiện bán 74,8 cổ phiếu FLC vào ngày 10/1/2022 nhưng không báo cáo về việc dự kiến giao dịch. Bên cạnh đó, ông Trịnh Văn Quyết còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là đình chỉ hoạt động giao dịch chứng khoán 5 tháng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ