Vụ thao túng giá chứng khoán tại FLC: Bắt em gái ông Trịnh Văn Quyết

Nhàđầutư
Bà Trịnh Thị Minh Huế, em gái ông Trịnh Văn Quyết, đồng thời là cán bộ Ban Kế toán Tập đoàn FLC đã bị khởi tố, bắt tạm giam 3 tháng.
SỸ TÂN
04, Tháng 04, 2022 | 22:12

Nhàđầutư
Bà Trịnh Thị Minh Huế, em gái ông Trịnh Văn Quyết, đồng thời là cán bộ Ban Kế toán Tập đoàn FLC đã bị khởi tố, bắt tạm giam 3 tháng.

img-bgt-2021-co-quan-dieu-tra-kham-xet-tru-so-tap-doan-flc-1649080027-width586height492

Cơ quan chức năng khám xét trụ sở tập đoàn FLC.   Ảnh: Báo Giáo thông

Tối 4/4, Cơ quan CSĐT Bộ Công an vừa bắt giữ bà Trịnh Thị Minh Huế, cán bộ Ban Kế toán Tập đoàn FLC với vai trò đồng phạm giúp sức ông Trịnh Văn Quyết thực hiện hành vi phạm tội "Thao túng thị trường chứng khoán", quy định tại điều 211 bộ luật Hình sự.

Trước đó, Bộ Công an giao Cơ quan CSĐT Bộ Công an tiến hành điều tra, xác minh đối với ông Trịnh Văn Quyết, Chủ tịch HĐQT Công ty CP Tập đoàn FLC, các cá nhân thuộc Công ty CP Tập đoàn FLC; Công ty CP Chứng khoán BOS và các công ty có liên quan về hành vi "Thao túng thị trường chứng khoán", "Che giấu thông tin trong hoạt động chứng khoán" xảy ra ngày 10/1/2022, gây thiệt hại nghiêm trọng cho nhà đầu tư, ảnh hưởng đến hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam.

Ngày 29/3/2022, Cơ quan CSĐT Bộ Công an đã ban hành Quyết định khởi tố vụ án hình sự số 06, các Quyết định khởi tố bị can, lệnh bắt tạm giam đối với ông Trịnh Văn Quyết. Đồng thời, tổ chức khám xét chỗ ở, nơi làm việc tại 21 địa điểm đối với các đối việc liên quan.

Đến ngày 2/4/2022, Cơ quan CSĐT Bộ Công an tiếp tục làm rõ hành vi phạm tội của bà Trịnh Thị Minh Huế (em gái ông Trịnh Văn Quyết, cán bộ Ban Kế toán Tập đoàn FLC) với vai trò đồng phạm giúp sức Trịnh Văn Quyết thực hiện hành vi phạm tội "Thao túng thị trường chứng khoán" và ra Quyết định khởi tố bị can số 100, Lệnh bắt tạm giam bị can số 31, thời hạn 3 tháng đối với bà Trịnh Thị Minh Huế.

Ngày 4/4/2022, Viện KSND tối cao đã phê chuẩn các quyết định, lệnh tố tụng theo quy định pháp luật.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ