Trung Quốc bơm gần 174 tỷ USD ra thị trường

Hôm nay (3/2), Ngân hàng trung ương Trung Quốc sẽ bơm 1.200 tỷ nhân dân tệ, tương đương 174 tỷ USD vào thị trường tài chính.
PHIÊN AN
03, Tháng 02, 2020 | 09:52

Hôm nay (3/2), Ngân hàng trung ương Trung Quốc sẽ bơm 1.200 tỷ nhân dân tệ, tương đương 174 tỷ USD vào thị trường tài chính.

Theo kế hoạch được PBOC công bố hôm chủ nhật, 1.200 tỷ nhân dân tệ sẽ được bơm thông qua hoạt động mua lại đảo ngược để đảm bảo cung cấp đủ thanh khoản. "Thanh khoản của hệ thống ngân hàng nói chung sẽ cao hơn 900 tỷ nhân dân tệ so với cùng kỳ năm ngoái", cơ quan này cho biết.

f70e23de45a311ea9fd9ecfbb38a-1-1614-6650-1580663030_660x0

 

Đây là lần đầu tiên PBOC đưa ra thông báo như vậy và cũng là hoạt động mua lại đảo ngược lớn nhất trong một ngày mà cơ quan này từng thực hiện. Theo tính toán của Reuters, lượng trái phiếu trị giá 1.050 tỷ nhân dân tệ được giao dịch trong ngày 3/2, đồng nghĩa với 150 tỷ nhân dân tệ tiền mặt sẽ được bơm vào thị trường.

Việc bơm 174 tỷ USD trong hôm nay là một trong 30 biện pháp được nhiều cơ quan chức năng Trung Quốc công bố vào cuối tuần trước, nhằm củng cố nền kinh tế chống lại sự ảnh hưởng của viêm phổi Vũ Hán.

Các nhà kinh tế đã dự báo tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc có thể giảm xuống dưới 5% trong ba tháng đầu năm, từ mức 6% trong quý IV/2019. Nhiều người còn cảnh báo xu hướng giảm tốc có thể tiếp tục trong quý II.

Cơ quan giám sát chứng khoán Trung Quốc cho biết hôm chủ nhật rằng sự bùng phát virus sẽ chỉ có tác động ngắn hạn trên thị trường chứng khoán, nhưng sẽ có cảnh báo về những bất thường. Ủy ban điều tiết chứng khoán Trung Quốc đang xem xét công bố một công cụ phòng ngừa rủi ro để bù đắp bất kỳ sự hoảng loạn nào trên thị trường và sẽ đình chỉ giao dịch hợp đồng tương lai buổi tối, bắt đầu từ hôm nay.

(Theo VnExpress/SCMP)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ