Trạm BOT Tasco Quảng Bình giảm giá vé cho nhiều loại phương tiện

Nhàđầutư
Tổng cục Đường bộ Việt Nam vừa thống nhất với UBND tỉnh Quảng Bình và nhà đầu tư dự án về việc giảm phí cho một số loại phương tiện khi qua trạm thu phí TASCO (Km 604+800) Quốc lộ 1, tỉnh Quảng Bình.
PHAN CHÍNH
07, Tháng 10, 2017 | 09:44

Nhàđầutư
Tổng cục Đường bộ Việt Nam vừa thống nhất với UBND tỉnh Quảng Bình và nhà đầu tư dự án về việc giảm phí cho một số loại phương tiện khi qua trạm thu phí TASCO (Km 604+800) Quốc lộ 1, tỉnh Quảng Bình.

09_MJKE

Trạm BOT  Tasco Quảng Bình giảm giá vé cho loại nhiều phương tiện

Theo đó, ngày 18/9/2017, Tổng cục Đường bộ Việt Nam nhận được văn bản số 31/TASCO.QB của Công ty TNHH MTV TASCO Quảng Bình về việc xây dựng phương án giảm giá cho một số loại phương tiện khi qua Trạm thu giá TASCO, Quốc lộ 1, tỉnh Quảng Bình.

UBND tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm chủ trì, chỉ đạo chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng liên quan rà soát, lập lại danh sách các phương tiện thuộc diện được giảm giá dịch vụ sử dụng đường bộ; cung cấp cho nhà đầu tư dự án và cập nhật danh sách mỗi quý một lần vào ngày 25 của tháng cuối quý.

123

Các loại phương tiện được miễn, giảm giá vé qua trạm BOT Tasco Quảng Bình 

Đề cập về việc xác định số lượng xe thuộc đối tượng giảm qua trạm thu giá, lãnh đạo Tổng cục Đường bộ đưa ra căn cứ vào danh sách phương tiện được giảm giá do tỉnh Quảng Bình xác nhận, nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án tra soát trên phần mềm thu giá xác định số lượng xe thuộc đối tượng giảm qua trạm từ ngày 1/1 đến 30/9/2017.

Bên cạnh đó, nhà đầu tư dự án cập nhật số lượng xe được giảm giá thực tế qua trạm và các chỉ tiêu tài chính, xây dựng phương án giảm giá trên cơ sở đúng quy định và đảm bảo khả thi về phương án tài chính.

Tổng cục Đường bộ cũng yêu cầu nhà đầu tư dự án gửi báo cáo đề xuất phương án giảm giá kèm theo phương án tài chính trước ngày 10/10 tới.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ