Top 100 người giàu nhất sàn chứng khoán Việt Nam năm 2017

Tổng tài sản của 100 người giàu nhất sàn chứng khoán đạt 390 nghìn tỷ đồng. Gần một phần ba khối tài sản trên thuộc về người giàu nhất thị trường chứng khoán Việt Nam, chủ tịch Vingroup Phạm Nhật Vượng.
KINH KHA
30, Tháng 12, 2017 | 10:13

Tổng tài sản của 100 người giàu nhất sàn chứng khoán đạt 390 nghìn tỷ đồng. Gần một phần ba khối tài sản trên thuộc về người giàu nhất thị trường chứng khoán Việt Nam, chủ tịch Vingroup Phạm Nhật Vượng.

top-100-giau-chung-khoan-2017

 

Sự tăng trưởng mạnh mẽ của thị trường chứng khoán trong năm 2017 đã tác động đáng kể đến Top100 người giàu nhất thị trường chứng khoán Việt Nam. Nếu như cách đây 1 năm, chỉ cần sở hữu lượng cổ phiếu trị giá 200 tỷ đồng là đã có thể đứng trong danh sách này thì hiện tại, tiêu chuẩn đã tăng gấp đôi lên 450 tỷ đồng. Khối tài sản cần thiết để gia nhập Top10 cũng tăng gấp đôi, từ 2.500 tỷ lên 5.000 tỷ đồng.

Nhờ sự gia tăng quy mô tài sản do giá cổ phiếu tăng lên, mua thêm cổ phiếu cũng như có thêm nhiều doanh nhân mới đưa doanh nghiệp lên sàn, tổng tài sản Top100 người giàu nhất sàn chứng khoán Việt Nam năm 2017 đã lên đến 390.000 tỷ đồng (17,2 tỷ USD) - tăng 150% so với mức 155.000 tỷ đồng của cùng kỳ.

Khối tài sản này tập trung rất lớn vào những người đứng đầu trong danh sách. Top 20 người giàu nhất đã nắm giữ lượng cổ phiếu trị giá 300.000 tỷ. Trong đó, người dẫn đầu, chủ tịch Vingroup Phạm Nhật Vượng đang sở gần 120.000 tỷ đồng - tức gần 1/3 tổng tài sản của Top 100.

Trước việc ngày càng nhiều doanh nhân thay vì trực tiếp sở hữu cổ phần mà chuyển sang sở hữu qua các công ty đầu tư của cá nhân, chúng tôi quyết định mở rộng phạm vi tính toán giá trị tài sản của các doanh nhân bao gồm cả phần sở hữu gián tiếp thông qua các công ty này. Điều này sẽ giúp phản ánh sát hơn khối tài sản tính bằng cổ phiếu mà các doanh nhân này đang sở hữu.

Chủ tịch Vingroup Phạm Nhật Vượng, Tổng giám đốc Vietjet Nguyễn Thị Phương Thảo, chủ tịch Vicostone Hồ Xuân Năng ... là những người có khối tài sản tăng thêm đáng kể khi được cộng thêm lượng cổ phiếu sở hữu gián tiếp thông qua công ty đầu tư riêng.

Bên cạnh những gương mặt vốn đã quen thuộc, Top 100 năm nay đón nhận thêm rất nhiều doanh nhân nổi tiếng, nắm giữ khối tài sản lớn như Tổng giám đốc Vietjet Nguyễn Thị Phương Thảo, Chủ tịch VPBank Ngô Chí Dũng, Tổng giám đốc VCSC Tô Hải, chủ tịch Sacombank Dương Công Minh, Tổng giám đốc Bắc Á Bank Thái Hương, chủ tịch VIBank Đặng Khắc Vỹ...

Danh sách chi tiết 200 người giàu nhất thị trường chứng khoán Việt Nam

STT     Họ và tên   Giá trị cổ phiếu năm giữ    Cổ phiếu sở hữu

1. Phạm Nhật Vượng 119.156 Vingroup, FLC Group.

2. Trịnh Văn Quyết 58.851 FLC Faros.

3. Nguyễn Thị Phương Thảo 24.737 Vietjet.

4 Trần Đình Long 17.876 Hòa Phát

5 Hồ Xuân Năng 13.273 Vicostone

6 Phạm Thu Hương 9.650 Vingroup

7 Bùi Thành Nhơn 9.486 Novaland

8 Phạm Thúy Hằng 6.445 Vingroup

9 Nguyễn Đức Tài 6.084 Thế giới Di động

10 Vũ Thị Hiền 5.178 Hòa Phát

11 Nguyễn Văn Đạt 4.847 Phát Đạt

12 Lê Thị Ngọc Diệp 4.038 FLC Faros

13 Trần Lê Quân 3.796 Thế giới Di động

14 Nguyễn Hoàng Yến 3.271 Masan Group

15 Đỗ Hữu Hạ 3.266 Hoàng Huy

16 Bùi Pháp 3.197 DLGL, DL1

17 Ngô Chí Dũng 2.881 VPBank

18 Hoàng Anh Minh 2.785 VPBank

19 Vũ Thị Quyên 2.729 VPBank

20 Kim Ngọc Cẩm Ly 2.719 VPBank

21 Trần Ngọc Lan 2.613 VPBank

22 Lê Việt Anh 2.426 VPBank

23 Nguyễn Phương Hoa 2.421 VPBank

24 Đoàn Nguyên Đức 2.387 HAGL

25 Trương Gia Bình 2.147 FPT

26 Trương Thị Lệ Khanh 2.109 Vĩnh Hoàn

27 Bùi Cao Nhật Quân 2.040 Novaland

28 Nguyễn Duy Hưng 2.030 SSI,PAN

29 Nguyễn Thu Thủy 1.908 VPBank

30 Trần Tuấn Dương 1.902 Hòa Phát

31 Nguyễn Mạnh Tuấn 1.869 Hòa Phát

32 Tô Hải 1.792 VCSC

33 Trần Thị Như Hạnh 1.672 DL1

34 Nguyễn Như Pho 1.624 Novaland

35 Trần Huy Thanh Tùng 1.613 Thế giới Di động

36 Lê Thanh Liêm 1.576 Novaland

37 Tô Như Toàn 1.520 Văn Phú Invest

38 Nguyễn Thị Như Loan 1.519 QCGL

39 Trần Lệ Nguyên 1.470 Kido Group,VDSC

40 Bùi Hải Quân 1.467 VPBank

41 Điêu Chính Hải Triều 1.437 Thế giới Di động

42 Đặng Ngọc Lan 1.421 ACB

43 Nguyễn Ngọc Quang 1.406 Hòa Phát

44 Doãn Gia Cường 1.406 Hòa Phát

45 Cao Thị Ngọc Dung 1.365 PNJ

46 Nguyễn Thanh Nghĩa 1.352 Đại Thiên Lộ

47 Đặng Thành Tâm 1.193 Kinh Bắc City

48 Lê Phước Vũ 1.175 Hoa Sen Group

49 Nguyễn Đức Kiên 1.165 ACB

50 Trầm Trọng Ngân 1.146 Sacombank

51 Trần Hùng Huy 1.062 ACB

52 Bùi Quang Ngọc 1.037 FPT

53 Chu Thị Bình 944 Minh Phú

54 Nguyễn Thị Mai Thanh 943 REE

55 Nguyễn Trọng Thông 913 Hà Đô Group

56 Lý Thị Thu Hà 871 VPBank

57 Lê Thúy Hương 871 Gemadept

58 Lê Viết Hải 863 Hòa Bình Construction

59 Lê Văn Quang 862 Minh Phú

60 Mai Kiều Liên 858 Vinamilk

61 Trần Kim Thành 845 Kido Group

62 Phạm Thị Thanh Hương 838 Vicostone

63 Nguyễn Bá Dương 820 Coteccons

64 Dương Công Minh 804 Sacombank

65 Trịnh Văn Tuấn 787 PCC1

66 Ninh Quốc Cường 775 Vicostone

67 Phạm Hồng Linh 775 Vingroup

68 Nguyễn Ngọc Hải 771 REE

69 Nguyễn Xuân Quang 735 Nam Long

70 Nguyễn Hồng Nam 718 SSI,PAN

71 Nguyễn Quốc Thành 686 Vingroup

72 Dương Ngọc Minh 682 Hùng Vương

73 Nguyễn Thanh Hùng 655 Vietjet

74 Đỗ Xuân Hoàng 651 VIBank

75 Đặng Khắc Vỹ 651 VIBank

76 Trần Thị Thảo Hiền 646 VIBank

77 Lê Thanh Thuấn 646 ASM,IDI

78 Đặng Quang Tuấn 640 VIBank

79 Nguyễn Việt Cường 640 Kosy

80 Vũ Thị Hải 639 DL1

81 Trần Văn Phương 639 DL1

82 Doãn Tới 629 Navico

83 Võ Thành Đàng 620 QNS

84 Đinh Anh Huân 614 Thế giới Di động

85 Trần Mộng Hùng 610 ACB

86 Nguyễn Ngọc Huyền My 587 QCGL

87 Hoàng Thị Kim Hiếu 585 DL1

88 Đặng Huỳnh Ức My 573 TTC Sugar

89 Đào Hữu Huyền 563 DGC,DGL

90 Thái Hương 541 Bắc Á Bank

91 Nguyễn Trường Sơn 530 HBI

92 Trương Thị Thanh Thanh 529 FPT

93 Hồ Minh Quang 521 Nam Kim

94 Đỗ Xuân Thụ 518 VIBank

95 Lương Trí Thìn 507 Đất Xanh Group

96 Trần Phương Ngọc Giao 497 PNJ

97 Nguyễn Trọng Trung 477 Bắc Á Bank

98 Đỗ Văn Bình 476 Sudico

99 Trần Uyển Nhàn 460 Nam Kim

100 Đặng Thị Thu Hà 452 VIBank

(Theo Trí thức trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ