Top tỷ phú thế giới có thêm 1.000 tỷ USD trong năm 2017

Tổng tài sản của 500 tỷ phú giàu nhất thế giới, theo danh sách Bloomberg Billionaires Index, đã tăng 23% trong năm nay. Đến cuối phiên giao dịch hôm qua, nhóm người này kiểm soát 5.300 tỷ USD, tăng so với 4.400 tỷ USD cùng kỳ năm ngoái.
HÀ MY
28, Tháng 12, 2017 | 07:11

Tổng tài sản của 500 tỷ phú giàu nhất thế giới, theo danh sách Bloomberg Billionaires Index, đã tăng 23% trong năm nay. Đến cuối phiên giao dịch hôm qua, nhóm người này kiểm soát 5.300 tỷ USD, tăng so với 4.400 tỷ USD cùng kỳ năm ngoái.

rich-8213-1514363032

 Khối tài sản của top tỷ phú thế giới sở hữu thêm 1.000 tỷ USD

Khi thị trường chứng khoán đạt mức kỷ lục, khối tài sản của những người giàu nhất thế giới đã lên tới 1.000 tỷ USD vào năm 2017, tăng gấp bốn lần so với năm ngoái.

Cụ thể, người sáng lập hãng Amazon, Jeff Bezos, có tài sản tăng mạnh nhất trong bảng xếp hạng. Nhờ thu về lợi nhuận 34,2 tỷ USD, Bezos đã đánh bại Bill Gates, người đồng sáng lập Microsoft ra khỏi vị trí người giàu nhất thế giới vào tháng 10 vừa qua.

Bezos từng có tài sản chạm mốc 100 tỷ USD cuối tháng 11, hiện Bezos đang sở hữu khối tài sản ròng 99,6 tỷ USD, trong khi Gates sở hữu 91,3 tỷ USD.

Gates, 62 tuổi, đã giữ vị trí này kể từ tháng 5/2013, ông đã đóng góp rất nhiều tài sản của mình cho hoạt động từ thiện, trong đó có một khoản cam kết trị giá 4,6 tỷ USD cho Quỹ Bill & Melinda Gates vào tháng 8.

Chứng khoán thế giới năm nay liên tiếp lập kỷ lục. MSCI World Index và S&P 500 đều tăng 20%. Trong khi đó, Dow Jones đã tăng 25% - mạnh nhất từ năm 2013.

“Đây là đợt tăng mạnh và dài thứ nhì lịch sử. Trong tất cả lời khuyên mà chúng tôi đưa ra năm nay, lời khuyên quan trọng nhất vẫn là đầu tư”, Mike Ryan, Giám đốc Đầu tư cho khu vực châu Mỹ tại UBS Wealth Management cho biết.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ