Thừa Thiên Huế: Lựa chọn nhà đầu tư vào 2 dự án với tổng vốn 1.896 tỷ đồng

Nhàđầutư
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế vừa có quyết định phê duyệt danh mục dự án có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư tại cho 2 dự án thuộc Khu đô thị mới An Vân Dương với tổng vốn đầu tư dự kiến là 1.896 tỷ đồng.
PHAN TIẾN
08, Tháng 01, 2019 | 10:16

Nhàđầutư
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế vừa có quyết định phê duyệt danh mục dự án có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư tại cho 2 dự án thuộc Khu đô thị mới An Vân Dương với tổng vốn đầu tư dự kiến là 1.896 tỷ đồng.

Theo đó, dự án thứ nhất là Dự án Khu đô thị phía Đông đường Thủy Dương - Thuận An thuộc Khu E - Đô thị mới An Vân Dương có tổng mức đầu tư dự kiến là 1.680 tỷ đồng; tổng diện tích sử dụng đất 23,53 ha; thời gian thực hiện Dự án không quá 84 tháng.

khu_a

Phối cảnh Khu đô thị mới An Dương Vương

Thứ 2 là Dự án Khu dân cư tại khu quy hoạch LK8, LK9, CX11 và CC5 thuộc Khu A - Khu đô thị mới An Vân Dương có tổng mức đầu tư khoảng 216 tỷ đồng; tổng diện tích sử dụng đất 4,34 ha; thời gian thực hiện Dự án không quá 36 tháng.

Được biết, 2 dự án trên nằm trong danh mục 7 dự án ưu tiên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh trên địa bàn Khu đô thị mới An Vân Dương trong năm 2018 và năm 2019.

Danh mục các dự án tại khu đô thị mới An Dương Vương gồm: Chợ Du lịch Huế; Khu dân cư tại khu quy hoạch LK8, LK9, CX11 và CC5 thuộc Khu A – Đô thị mới An Vân Dương; Khu ở - thương mại OTM3 và khu công viên vui chơi giải trí CX3 thuộc Khu A – Đô thị mới An Vân Dương; Chỉnh trang khu dân cư tại lô CTR11, CTR12 và khai thác quỹ đất xen ghép, thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương. Khu đô thị phía Đông đường Thủy Dương - Thuận An, thuộc Khu E - Đô thị mới An Vân Dương; Khu đô thị hai bên đường Chợ Mai – Tân Mỹ, thuộc khu C – Đô thị mới An Vân; Khu quy hoạch LK7, BT1, DV1 và DV2 (Quỹ đất đối ứng đường Dương Văn An), thuộc Khu A - Đô thị mới An Vân Dương.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24600.00 24620.00 24940.00
EUR 26373.00 26479.00 27646.00
GBP 30747.00 30933.00 31883.00
HKD 3106.00 3118.00 3220.00
CHF 27080.00 27189.00 28038.00
JPY 159.61 160.25 167.69
AUD 15992.00 16056.00 16544.00
SGD 18111.00 18184.00 18724.00
THB 664.00 667.00 695.00
CAD 17987.00 18059.00 18594.00
NZD   14750.00 15241.00
KRW   17.82 19.46
DKK   3544.00 3676.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2280.00 2371.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ