Thêm 45 ca mắc COVID-19 tại Đà Nẵng, Việt Nam có tổng cộng 509 ca dương tính

Nhàđầutư
Sáng 31/7, Bộ Y tế công bố thêm 45 ca dương tính với COVID-19, trong đó, có đến 33 trường hợp dương tính đến từ tại Bệnh viện Đà Nẵng.
THÀNH VÂN
31, Tháng 07, 2020 | 06:40

Nhàđầutư
Sáng 31/7, Bộ Y tế công bố thêm 45 ca dương tính với COVID-19, trong đó, có đến 33 trường hợp dương tính đến từ tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Qua điều tra, giám sát dịch tễ, Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật Đà Nẵng đã lấy mẫu, xét nghiệm các trường hợp cách ly tại cơ sở y tế, kết quả xét nghiệm ngày 30/7 có 45 mẫu dương tính với virus SARS-CoV-2.

Theo đó, 45  ca dương tính với SARS-COV-2 có độ tuổi từ 27-87 tuổi. Trong đó có: 33 trường hợp tại Bệnh viện Đà Nẵng, 4 trường hợp tại Bệnh viện Phổi Đà Nẵng, 2 trường hợp tại Bệnh viện ung bướu Đà Nẵng, 4 trường hợp tại Khách sạn thu dung cách ly bệnh nhân thận nhân tạo của Bệnh viện Đà Nẵng - quận Sơn Trà, 2 trường hợp tại Trung tâm Y tế Cẩm Lệ, Đà Nẵng.

Như vậy từ 25/7 đến nay, riêng tại Đà Nẵng đã ghi nhận đến 80 trường hợp mắc COVID-19, tập trung đông nhất tại Bệnh viện Đà Nẵng. 

BV-DN

Thêm 45 ca mắc COVID-19 tại Đà Nẵng,Việt Nam tăng lên 509 ca

Dưới đây là danh sách cụ thể các ca bệnh.

Ca bệnh 465 (BN465): Bệnh nhân nữ, 29 tuổi, Nhân viên Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 466 (BN466): Bệnh nhân nam, 64 tuổi, Người nhà chăm sóc bệnh nhân tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 467 (BN467): Bệnh nhân nữ, 42 tuổi, Người nhà chăm sóc bệnh nhân tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 468 (BN468): Bệnh nhân nữ, 42 tuổi, Người nhà chăm sóc bệnh nhân tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 469 (BN469): Bệnh nhân nữ, 52 tuổi, Người nhà chăm sóc bệnh nhân tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 470 (BN470): Bệnh nhân nữ, 67 tuổi, Người nhà chăm sóc bệnh nhân tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 471 (BN471): Bệnh nhân nữ, 42 tuổi, Người nhà chăm sóc bệnh nhân tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 472 (BN472): Bệnh nhân nam, 51 tuổi, Người nhà chăm sóc bệnh nhân tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 473 (BN473): Bệnh nhân nữ, 38 tuổi, Người nhà chăm sóc bệnh nhân tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 474 (BN474): Bệnh nhân nữ, 68 tuổi, Người nhà chăm sóc bệnh nhân tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 475 (BN475): Bệnh nhân nữ, 85 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 476 (BN476): Bệnh nhân nữ, 27 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 477 (BN477): Bệnh nhân nam, 56 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 478 (BN478): Bệnh nhân nam, 80 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 479 (BN479): Bệnh nhân nam, 87 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 480 (BN480): Bệnh nhân nữ, 59 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 481 (BN481): Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 482 (BN482): Bệnh nhân nữ, 82 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 483 (BN483): Bệnh nhân nữ, 37 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 484 (BN484): Bệnh nhân nữ, 61 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 485 (BN485): Bệnh nhân nữ, 55 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 486 (BN486): Bệnh nhân nam, 64 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 487 (BN487): Bệnh nhân nam, 66 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại khoa Phục hồi chức năng - Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 488 (BN488): Bệnh nhân nam, 67 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại khoa Phục hồi chức năng - Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 489 (BN489): Bệnh nhân nữ, 71 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại khoa Phục hồi chức năng - Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 490 (BN490): Bệnh nhân nữ, 27 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại khoa Phục hồi chức năng - Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 491 (BN491): Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại khoa Phục hồi chức năng - Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 492 (BN492): Bệnh nhân nam, 27 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại khoa Phục hồi chức năng - Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 493 (BN493): Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại khoa Phục hồi chức năng - Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 494 (BN494): Bệnh nhân nữ, 41 tuổi, Người nhà bệnh nhân điều trị tại khoa Phục hồi chức năng - Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 495 (BN495): Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại khoa Phục hồi chức năng - Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 496 (BN496): Bệnh nhân nam, 55 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại khoa cấp cứu - Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 497 (BN497): Bệnh nhân nam, 68 tuổi, Bệnh nhân khoa Ngoại tổng hợp - Bệnh viện Đà Nẵng.

Ca bệnh 498 (BN498): Bệnh nhân nữ, 46 tuổi, Bệnh nhân Bệnh viện Ung Bướu Đà Nẵng.

Ca bệnh 499 (BN499): Bệnh nhân nữ, 68 tuổi, Bệnh nhân Bệnh viện Ung Bướu Đà Nẵng.

Ca bệnh 500 (BN500): Bệnh nhân nữ, 41 tuổi, Bệnh nhân Bệnh viện Phổi Đà Nẵng.

Ca bệnh 501 (BN501): Bệnh nhân nữ, 58 tuổi, Bệnh nhân Bệnh viện Phổi Đà Nẵng.

Ca bệnh 502 (BN502): Bệnh nhân nam, 60 tuổi, Bệnh nhân Bệnh viện Phổi Đà Nẵng.

Ca bệnh 503 (BN503): Bệnh nhân nữ, 29 tuổi, Bệnh nhân  Bệnh viện Phổi Đà Nẵng.

Ca bệnh 504 (BN504): Bệnh nhân nữ, 51 tuổi, Bệnh nhân điều trị tại Trung tâm Y tế Sơn Trà, Đà Nẵng.

Ca bệnh 505 (BN505): Bệnh nhân nam, 57 tuổi, Trung tâm Y tế Quận Sơn Trà, Đà Nẵng.

Ca bệnh 506 (BN506): Bệnh nhân nam, 69 tuổi, Trung tâm Y tế Quận Sơn Trà, Đà Nẵng.

Ca bệnh 507 (BN507): Bệnh nhân nam, 57 tuổi, Trung tâm Y tế Quận Sơn Trà, Đà Nẵng.

Ca bệnh 508 (BN508): Bệnh nhân nam, 31 tuổi, Hòa An, Cẩm Lệ, Đà Nẵng.

Ca bệnh 509 (BN509): Bệnh nhân nữ, 46 tuổi, Trung tâm Y tế Cẩm Lệ, Đà Nẵng.

Tính đến 6h ngày 31/7, Việt Nam, có tổng cộng 509 ca mắc COVID-19, trong đó 276 ca nhiễm nhập cảnh được cách ly ngay.

Đến nay, tổng số người tiếp xúc gần và nhập cảnh từ vùng dịch đang được theo dõi sức khỏe (cách ly) là 53.767, trong đó cách ly tập trung tại bệnh viện là 619; cách ly tập trung tại cơ sở khác: 14.625; cách ly tại nhà, nơi lưu trú: 38.523

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ