Thanh Hoá tìm nhà đầu tư khu dân cư 1.500 tỷ ở Nga Sơn

Nhàđầutư
Dự án Khu dân cư Mỹ Hưng, huyện Nga Sơn vừa được UBND tỉnh Thanh Hóa chấp thuận chủ trương đầu tư, với diện tích 25,6ha, vốn đầu tư 1.483,8 tỷ đồng, hình thức lựa chọn nhà đầu tư là đấu thầu.
VĂN DŨNG
10, Tháng 07, 2021 | 07:00

Nhàđầutư
Dự án Khu dân cư Mỹ Hưng, huyện Nga Sơn vừa được UBND tỉnh Thanh Hóa chấp thuận chủ trương đầu tư, với diện tích 25,6ha, vốn đầu tư 1.483,8 tỷ đồng, hình thức lựa chọn nhà đầu tư là đấu thầu.

1

Một góc thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn. Ảnh: Báo Thanh Hóa

UBND tỉnh Thanh Hóa ngày 7/7/2021 đã có quyết định số 2376/QĐ-UBND quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án khu dân cư Mỹ Hưng, huyện Nga Sơn.

Mục tiêu dự án là đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật - hạ tầng xã hội, nhà ở và các công trình khác thuộc dự án phục vụ nhu cầu đất ở, nhà ở và nhu cầu khác cho người dân trong khu vực; góp phần chỉnh trang bộ mặt đô thị và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư là đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Diện tích sử dụng đất của dự án là 256.133,7 m2, gồm 892 căn nhà ở (727 căn liền kề và 165 căn biệt thự); diện tích sàn xây dựng nhà ở 242.105,3 m2, quy mô dân số khoảng 4.000 người. Vốn đầu tư của dự án dự kiến khoảng 1.483,8 tỷ đồng, trong đó, sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) là 1.438,4 tỷ đồng; Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án là 45 tỷ đồng đồng.

Nhà đầu tư trúng thầu phải huy động 100% nguồn vốn hợp pháp để thực hiện dự án theo quy định. Thời hạn hoạt động của dự án là 50 năm. Tiến độ thực hiện dự án không quá 5 năm kể từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc chấp thuận nhà đầu tư. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ