Thanh Hoá đốc thúc lập quy hoạch khu nghỉ dưỡng 100ha ở Quảng Xương

Nhàđầutư
Thanh Hóa vừa giao UBND huyện Quảng Xương khẩn trương đẩy nhanh tiến độ lập điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương đến năm 2045, sau đó tổ chức lập quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch nghỉ dưỡng khoáng nóng, dịch vụ vui chơi, giải trí cao cấp và đô thị tại xã Quảng Yên.
VĂN DŨNG
08, Tháng 07, 2021 | 07:00

Nhàđầutư
Thanh Hóa vừa giao UBND huyện Quảng Xương khẩn trương đẩy nhanh tiến độ lập điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương đến năm 2045, sau đó tổ chức lập quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch nghỉ dưỡng khoáng nóng, dịch vụ vui chơi, giải trí cao cấp và đô thị tại xã Quảng Yên.

1

Ảnh minh họa. Nguồn: Joys Vietnam

UBND tỉnh Thanh Hóa vừa có văn bản số 9559/UBND-CN về việc lập quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 quần thể Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng kết hợp các dịch vụ vui chơi, giải trí cao cấp tại xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương.

Theo UBND tỉnh Thanh Hoá, ngày 24/5/2021 CTCP Tập đoàn Mặt Trời (Sun Group) đã có công văn đề nghị tài trợ sản phẩm quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 quần thể Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng kết hợp các dịch vụ vui chơi, giải trí cao cấp tại xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương. Đồng thời, trên cơ sở đề nghị của Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa đã giao UBND huyện Quảng Xương khẩn trương đẩy nhanh tiến độ lập Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương đến năm 2045, trình duyệt theo quy định, theo hướng xác định khu vực đề xuất lập quy hoạch phân khu nêu trên là khu chức năng (khu du lịch), trong đó có tổ chức khu vực dân cư sống kiểu đô thị, làm cơ sở để phát triển đô thị theo hướng hình thành đô thị Quảng Xương trong tương lai.

Sau khi Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương đến năm 2045 được cấp thẩm quyền phê duyệt, giao UBND huyện Quảng Xương, tổ chức lập quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu du lịch nghỉ dưỡng khoáng nóng, dịch vụ vui chơi, giải trí cao cấp và đô thị tại xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương, trình duyệt theo quy định.

UBND tỉnh Thanh Hóa cho biết, kinh phí lập quy hoạch phân khu đảm bảo theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng; trường hợp Sun Group quan tâm đến công tác lập quy hoạch tại địa phương, đề nghị liên hệ với UBND huyện Quảng Xương để tài trợ kinh phí lập quy hoạch phân khu nêu trên theo hướng dẫn của Sở Tài chính tại Công văn số 1581/STC-HCSN ngày 29/3/2021.

Khu vực lập quy hoạch có vị trí: Phía Bắc giáp Quốc lộ 45; Phía Nam giáp kênh tưới B22 và đường giao thông thôn Chín Cảnh; Phía Đông giáp sông Lý; Phía Tây giáp đường giao thông thôn Yên Bình.

Quy mô tổng diện tích khu vực lập quy hoạch khoảng 99,5ha. Quy mô dân số trong khu vực quy hoạch khoảng 10.000 – 12.000 người. Quy mô khách du lịch dự kiến đáp ứng khoảng 5.000 – 6.000 người/ngày. Số lượng nhân viên phục vụ, điều hành khoảng 500 người.

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có tính chất là khu quần thể nghỉ dưỡng khoáng nóng kết hợp các dịch vụ vui chơi giải trí, du lịch văn hoá bản địa, chăm sóc sức khoẻ đáp ứng nhu cầu của nhân dân quanh vùng, khách du lịch và quốc tế. Đồng thời là khu dân cư sinh thái hiện đại kiểu đô thị, đồng bộ và đa dạng tiện ích cho dân cư. Thời gian lập đồ án quy hoạch không quá 6 tháng.

Tại Thanh Hoá, Sun Goup hiện cũng đang lập quy hoạch nhiều dự án lớn như: quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 quần thể khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái kết hợp các dịch vụ vui chơi, giải trí cao cấp Bến En tại huyện Như Thanh (1.492ha); quy hoạch khu đô thị Đông Nam, TP. Thanh Hóa (1.500ha).

Năm 2020, Sun Group cũng đã chính thức khởi công dự án quảng trường biển và tổ hợp đô thị du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí cao cấp biển Sầm Sơn có tổng vốn đầu tư gần 25.000 tỷ đồng (hơn 1 tỷ USD)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ