Thanh Hóa phê duyệt quy hoạch 1/500 khu dân cư hơn 12ha ở Quảng Xương

Nhàđầutư
UBND tỉnh Thanh Hóa vừa có quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Khu dân cư mới Hồng Phong tại xã Tiên Trang, huyện Quảng Xương.
VĂN DŨNG
16, Tháng 11, 2020 | 19:03

Nhàđầutư
UBND tỉnh Thanh Hóa vừa có quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Khu dân cư mới Hồng Phong tại xã Tiên Trang, huyện Quảng Xương.

UBND tỉnh Thanh Hóa ngày 13/11/2020 đã có quyết định số 4872/QĐ-UBND về việc c phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư mới Hồng Phong tại xã Tiên Trang, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.

Theo đó, khu đất nghiên cứu lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính xã Tiên Trang, huyện Quảng Xương. Ranh giới phía Bắc và phía Nam giáp đường giao thông; phía Đông giáp đường khu dân cư thôn Hồng Phong; phía Tây giáp khu dân cư thôn Phúc Thành.

Dự án có tổng diện tích lập quy hoạch 12,6 ha. Dự báo dân số trong giới hạn lập quy hoạch khoảng 2.200 người. Chức năng chính của dự án bao gồm: Đất nhà ở kiểu liên kế, đất nhà ở kiểu biệt thự, đất khuôn viên cây xanh.

Về các phân khu chức năng: Khu dân cư được bố trí tại các trục đường giao thông. Tổng diện tích đất ở khoảng 6,3 ha, bao gồm khu biệt thự bố trí tập trung tại khu vực phía Bắc xung quanh công viên, diệt tích trung bình lô đất biệt thự khoảng 320 m2. Diện tích đất biệt thự khoảng 1,8 ha; cao 2 - 3 tầng; mật độ xây dựng 40 - 60%.

1

Ảnh minh hoạ. Nguồn: internet

Khu nhà ở liên kế bố trí chủ yếu tại khu vực phía Nam và dọc theo tuyến đường trung tâm, diện tích trung bình mỗi lô khoảng 100m2. Diện tích đất nhà ở liên kế 5,6ha; cao 2 - 5 tầng; mật độ xây dựng 70 - 100%.

Khu dân cư hiện trạng bám dọc tuyến đường hiện có được giữ nguyên, cải tạo hình thức kiến trúc, kết hợp hài hòa vè không gian kiến trúc cảnh quan với khu dân cư mới. Diện tích toàn khu 7.023,5 m2; cao 2 - 5 tầng; mật độ xây dựng 60 - 100%,...

UBND tỉnh Thanh Hóa giao UBND huyện Quảng Xương có trách nhiệm tổ chức công bố rộng rãi nội dung quy hoạch chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để nhân dân biết, kiểm tra giám sát và thực hiện. Bên cạnh đó, bàn giao hồ sơ quy hoạch cho Sở Xây dựng và địa phương, làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt. Đồng thời, tổ chức đưa mốc giới quy hoạch ra ngoài thực địa (cắm mốc, định vị ranh giới quy hoạch, tim tuyến, lộ giới các trục giao thông chính, các khu vực bảo vệ …) quản lý theo quy định của pháp luật.

Trước đó, ngày 22/5/2020, UBND tỉnh Thanh Hóa đã có quyết định số 1808/QĐ-UBND về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư trên. Kinh phí lập quy hoạch được thực hiện bằng nguồn xã hội hóa của đơn vị đề xuất tài trợ kinh phí lập quy hoạch chi tiết là Công ty CP Đầu tư phát triển và Xây dựng môi trường đô thị Việt Nam (tại Công văn số 16245/UBNDCN ngày 28/11/2019 của UBND tỉnh).

Công ty CP Đầu tư phát triển và Xây dựng môi trường đô thị Việt Nam (có trụ sở chính tại số 3, hẻm 52/11/76/5, tổ 5, phố Gia Quất, phường Thượng Thanh, quận Long Biên, TP. Hà Nội) được thành lập ngày 18/1/2011, do ông Nguyễn Hữu Thuỷ (SN 1982 – Hà Nội) làm đại diện pháp luật kiêm giám đốc công ty.

Ngoài đại diện pháp luật cho công ty trên, ông Nguyễn Hữu Thuỷ còn đại diện cho hàng loạt doanh nghiệp khác như: Công ty CP Đầu tư và Phát triển Đô thị Tân Đức Anh; Công ty TNHH Đầu tư quản lý và Phát triển Chợ Việt Nam; Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng nhà máy nước sạch Hà Nội; Công ty TNHH Đầu tư Phát triển hạ tầng Xây dựng Việt Nam; Công ty TNHH Đầu tư Phát triển hạ tầng Đức Anh; Công ty TNHH T&A Miền Trung; Công ty CP Thương mại và Dịch vụ Quảng Thịnh; Công ty TNHH Khai thác Chợ Miền Trung…

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ