Tập đoàn Bảo Việt sẽ chi hơn 700 tỷ đồng trả cổ tức

Tập đoàn Bảo Việt (mã: BVH) vừa ban hành nghị quyết của HĐQT về việc phê duyệt chi trả cổ tức năm 2018.
THANH HƯƠNG
05, Tháng 11, 2019 | 09:58

Tập đoàn Bảo Việt (mã: BVH) vừa ban hành nghị quyết của HĐQT về việc phê duyệt chi trả cổ tức năm 2018.

Theo đó, ngày 18/11 tới đây Tập đoàn Bảo Việt sẽ chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức năm tài chính 2018 bằng tiền mặt theo tỷ lệ 10% (1 cổ phiếu nhận 1.000 đồng). Như vậy, với hơn 700,8 triệu cổ phiếu đang lưu hành, BVH sẽ chi 700 tỷ đồng cho đợt thanh toán cổ tức bắt đầu từ ngày 10/12/2019 này. 

Trước đó, Bảo Việt cũng đã có thông qua phương án chào bán cổ phiếu riêng lẻ với số lượng dự kiến là 41,4 triệu cổ phiếu. Số cổ phiếu này sẽ được phát hành trong quý IV/2019 và bị hạn chế chuyển nhượng 1 năm kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán.

bvh_nihi

Tập đoàn Bảo Việt chốt danh sách cổ đông nhận cổ tức năm tài chính 2018 bằng tiền với tỷ lệ 10%

Đồng thời, số tiền thu về từ đợt chào bán cổ phiếu này sẽ được sử dụng vào việc tăng vốn cho các đơn vị thành viên (2.500 tỷ đồng); Đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin (200 tỷ đồng) và số tiền còn lại sẽ dùng để bổ sung vốn lưu động.

Quý III/2019 vừa qua, kết quả kinh doanh của BVH tiếp tục khởi sắc với doanh thu phí bảo hiểm đạt hơn 9.032 tỷ đồng, tăng 15% so với cùng kỳ năm trước và lợi nhuận sau thuế đạt 372 tỷ đồng, tăng 283%. Lũy kế 9 tháng từ đầu năm, BVH đạt doanh thu phí bảo hiểm hơn 25.894 tỷ đồng, tăng 16% so với cùng kỳ 2018, lợi nhuận sau thuế gần 1.043 tỷ đồng, tăng 11%.

Trên thị trường chứng khoán, chốt phiên giao dịch ngày 4/11, thị giá BVH đạt 74.000 đồng/cổ phiếu, giảm 0,8% so với giá tham chiếu phiên cùng ngày.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ