SHB hoàn tất phát hành hơn 250 triệu cổ phiếu

Với việc hoàn tất phát hành hơn 251,4 triệu cổ phiếu, SHB đã nâng tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết lưu hành lên hơn 1,45 tỷ cổ phiếu, tương đương mức vốn điều lệ gần 14.550 tỷ đồng.
LINH LINH
27, Tháng 02, 2020 | 08:17

Với việc hoàn tất phát hành hơn 251,4 triệu cổ phiếu, SHB đã nâng tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết lưu hành lên hơn 1,45 tỷ cổ phiếu, tương đương mức vốn điều lệ gần 14.550 tỷ đồng.

shb

 

Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (Mã: SHB) vừa công bố hoàn tất phát hành hơn 251,4 triệu cổ phiếu trả cổ tức năm 2017 và 2018. Qua đó nâng tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết lưu hành lên hơn 1,45 tỷ cổ phiếu, tương đương vốn điều lệ gần 14.550 tỷ đồng.

Số lượng cổ phiếu này dự kiến sẽ được giao dịch trong tháng 3 tới đây.

Trước đó, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành văn bản chấp thuận cho ngân hàng tăng vốn điều lệ hơn 3.000 tỷ đồng dưới hình thức phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu (tỷ lệ 4:1). SHB dự định dùng nguồn vốn tăng thêm để mở rộng quy mô cho vay và đầu tư hệ thống công nghệ thông tin, tài sản cố định cho việc phát triển mạng lưới kinh doanh.

Năm 2019, SHB ghi nhận lợi nhuận trước thuế gần 3.077 tỷ đồng, tăng 47% so với năm trước, hoàn thành mục tiêu đã đề ra, tương ứng với tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ (ROE) đạt 17,56%.

Tính đến ngày 31/12/2019, tổng tài sản của SHB đạt 366.000 tỷ đồng, tăng 13,5% so với cuối năm 2018. Vốn điều lệ đạt 14.551 tỷ đồng. Huy động vốn đạt 337.000 tỷ đồng, tăng 13% so với cuối năm 2018.

Cùng với tăng trưởng về quy mô hoạt động và huy động vốn, tổng dư nợ cho vay khách hàng tăng trưởng 22% so với cuối năm 2018, đạt 265.000 tỷ đồng.

Trên thị trường, cổ phiếu SHB tăng vọt gần 9,59% và kết phiên tại mức giá trần 8.000 đồng/cổ phiếu, khối lượng khớp lệnh khoảng 30,5 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản toàn thị trường.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ