SCB chung sức 2018 –Thay đổi để dẫn đầu từ sân chơi đến trau dồi kỹ năng nghiệp vụ CBNV

Vừa qua, Ngân hàng Sài Gòn (SCB) đã tổ chức thành công cuộc thi “SCB chung sức 2018” với chủ đề “Thay đổi để dẫn đầu” dành cho tất cả các đơn vị trên toàn hệ thống.
THẢO MAI
13, Tháng 09, 2018 | 16:48

Vừa qua, Ngân hàng Sài Gòn (SCB) đã tổ chức thành công cuộc thi “SCB chung sức 2018” với chủ đề “Thay đổi để dẫn đầu” dành cho tất cả các đơn vị trên toàn hệ thống.

8

SCB chung sức 2018 –Thay đổi để dẫn đầu từ sân chơi đến trau dồi kỹ năng nghiệp vụ CBNV

Đây không chỉ là cuộc thi nhằm nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ Nhân viên tư vấn, Giao dịch viên, Kiểm soát viên và Lãnh đạo Dịch vụ Khách hàng, mà còn là sân chơi để CBNV giao lưu, học hỏi và thắt chặt tình đoàn kết.

Với sự chuẩn bị chu đáo, kiến thức nghiệp vụ vững vàng cùng sự thông minh và khéo léo trong các phần thi, Giải Quán quân cuộc thi “SCB chung sức 2018” đã thuộc về SCB Vũng Tàu, Giải Á Quân đã thuộc về SCB Hàng Mành, đồng Giải Ba thuộc về 2 đội thi SCB Liên Chiểu và SCB Ninh Kiều.

Trong đó, SCB Vũng Tàu cũng chính là đội thi đã bứt phá ngoạn mục khi xuất sắc đoán ra từ khóa trong phần thi Đối đầu là“SCB - Mọi dịch vụ, một điểm đến”.Đây cũng là phương châm hoạt động của SCB trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính trọn gói cho Khách hàng.Cụ thể là trong những năm gần đây, SCB không ngừng duy trì và mở rộng danh mục sản phẩm,từ sản phẩm truyền thống đến ứng dụng công nghệ cao, cùng với đó là kết hợp nâng cao chất lượng dịch vụ và công tác chăm sóc khách hàng; tăng cường hoạt động liên kết, bán chéo, bán trọn gói nhằm đáp ứng tối đa mọi nhu cầu tài chính, từng bước đưa SCB trở thành “điểm hẹn” của Khách hàng khi có các nhu cầu về tài chính.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ