Sắp xét xử đại biểu Quốc hội Châu Thị Thu Nga tội lừa đảo

Nhàđầutư
Phiên tòa xét xử sơ thẩm bị cáo Châu Thị Thu Nga (sinh năm 1965, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, nguyên Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư xây dựng Nhà đất - Housing Group) cùng 9 đồng phạm khác sẽ diễn ra từ 2/10 tới.
NHÂN HÀ
06, Tháng 09, 2017 | 11:50

Nhàđầutư
Phiên tòa xét xử sơ thẩm bị cáo Châu Thị Thu Nga (sinh năm 1965, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, nguyên Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư xây dựng Nhà đất - Housing Group) cùng 9 đồng phạm khác sẽ diễn ra từ 2/10 tới.

Chau_Thi_Thu_Nga_1

 Bà Châu Thị Thu Nga

Theo đó, Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao truy tố bà Châu Thị Thu Nga cùng 9 đồng phạm khác về cùng tội “Lừa đảo chiếm đoạt tài sản” theo quy định tại Điều 139, khoản 4, điểm a - Bộ luật Hình sự. 

Cụ thể, trong 9 đồng phạm này có 4 bị cáo nguyên là Phó Tổng Giám đốc Housing Group: Nguyễn Trường Sơn (sinh năm 1968), Lê Hồng Cương (sinh năm 1969), Nguyễn Vũ Hùng (sinh năm 1965), Phan Thanh Tuyên (sinh năm 1960); 2 bị cáo nguyên là Giám đốc Sàn giao dịch bất động sản Housing là: Nguyễn Thị Tình (sinh năm 1960) và Lưu Thị Thúy (sinh năm 1983); các bị cáo Phạm Thị Thu Hạnh (sinh năm 1980, nguyên Kế toán trưởng Housing Group), Đinh Phúc Tiếu (sinh năm 1960, nguyên Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng Housing Group), Đoàn Thanh Thủy (sinh năm 1982, nguyên quyền Kế toán trưởng Housing Group). 

Hội đồng xét xử phiên tòa này gồm 5 người, do thẩm phán Nguyễn Thị Xuân Thu làm Chủ tọa. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ủy quyền cho Viện Kiểm sát Nhân dân thành phố Hà Nội thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử sơ thẩm vụ án. Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội đã bố trí 2 kiểm sát viên giữ quyền công tố tại phiên tòa. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ