Sắp miễn nhiệm Trưởng Ban Dân nguyện Nguyễn Thanh Hải

Nhàđầutư
Ủy ban Thường vụ Quốc hội sẽ trình Quốc hội miễn nhiệm Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội Nguyễn Thanh Hải (Trưởng Ban Dân nguyện) do được phân công nhiệm vụ mới.
THẮNG QUANG
16, Tháng 05, 2020 | 12:54

Nhàđầutư
Ủy ban Thường vụ Quốc hội sẽ trình Quốc hội miễn nhiệm Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội Nguyễn Thanh Hải (Trưởng Ban Dân nguyện) do được phân công nhiệm vụ mới.

Sáng 16/5, Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến về chuẩn bị cho kỳ họp thứ 9, Quốc hội khoá XIV.

Tổng thư ký Quốc hội Nguyễn Hạnh Phúc cho biết dự kiến tổng thời gian làm việc của Quốc hội trong kỳ họp này là 19 ngày, được chia làm 2 đợt họp trực tuyến và họp tập trung.

Đợt 1 họp trực tuyến diễn ra trong 9 ngày, từ 20 đến 29/5. Đợt 2 là 10 ngày, từ ngày 8 đến ngày 18/6, họp tập trung tại Hà Nội. Ngoài những nội dung chương trình về xây dựng pháp luật, tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội sẽ tiến hành bầu Hội đồng bầu cử quốc gia.

nguyen-thanh-hai

Bà Nguyễn Thanh Hải, Trưởng Ban Dân nguyện của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Ảnh: Bảo Lâm.

Ủy ban Thường vụ Quốc hội sẽ trình Quốc hội miễn nhiệm Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội Nguyễn Thanh Hải do được phân công nhiệm vụ mới. Nhân sự thay thế vị trí này sẽ được Ủy ban Thường vụ Quốc hội trình Quốc hội ngay sau đó.

Bà Nguyễn Thanh Hải sinh ngày 2/10/1970 tại Hà Nội. Bà có bằng tiến sĩ vật lý, học hàm phó giáo sư. Bà hiện là đại biểu quốc hội Việt Nam khóa XIV nhiệm kì 2016-2021, thuộc đoàn đại biểu Hòa Bình.

Bà Hải giữ chức Trưởng Ban Dân nguyện Quốc hội Việt Nam khóa 14, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá XII.

Bà từng là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII tỉnh Hòa Bình, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội khóa XIII, Ủy viên Uỷ ban Văn hoá, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội Việt Nam khóa XIII.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ