Quảng Ninh: Phê duyệt quy hoạch dự án đô thị Tây Nam TP. Uông Bí rộng hơn 728 ha

Nhàđầutư
UBND tỉnh Quảng Ninh vừa phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị phía Tây Nam TP. Uông Bí (Phân khu F).
NHÂN HÀ
03, Tháng 12, 2018 | 15:29

Nhàđầutư
UBND tỉnh Quảng Ninh vừa phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị phía Tây Nam TP. Uông Bí (Phân khu F).

Theo phê duyệt, khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc Phân khu F (Khu đô thị Tây Nam TP Uông Bí) có phía Nam giáp Quốc lộ 10 và định hướng quy hoạch tuyến đường tránh phía Nam TP Uông Bí; Phía Đông giáp sông Cầu Sến và phường Yên Thanh, TP. Uông Bí; Phía Tây giáp sông Hang Ma thuộc phường Phương Nam, TP. Uông Bí và xã Hồng Thái Tây, TX Đông Triều.

Diện tích nghiên cứu quy hoạch khoảng 728,3ha, quy mô dân số khoảng 10.000 người. Dự báo quy mô dân số đến năm 2030 khoảng 24.400 người.

Phân khu F gồm 4 phân khu, trong đó:

Khu F1 - trung tâm thương mại dịch vụ du lịch phía Tây, diện tích khoảng 36,0ha. Định hướng phát triển khu trung tâm thương mại dịch vụ cửa ngõ, bến xe đối ngoại và bến cuối đường sắt một ray. 

Khu F2 - Khu đô thị mới Phương Nam, diện tích khoảng 231,0ha. Định hướng phát triển các loại hình nhà ở thấp tầng (nhà ở biệt thự vườn, nhà ở song lập, nhà ở làng xóm mật độ thấp) và khu trung tấm phường Phương Nam hiện hữu. Dự báo quy mô dân số khoảng 8.580 người.

Khu F3 - Khu phát triển công nghiệp Phương Đông - Phương Nam có diện tích khoảng 91,3ha (có chức năng đất cụm công nghiệp liên phường Phương Đông - Phương Nam). 

Khu F4 - Khu đô thị hiện hữu Phương Đông - Phương Nam, diện tích khoảng 270ha. Quy mô dân số khoảng 15.530 người.

Tỉnh Quảng Ninh giao UBND TP Uông Bí phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức công bố công khai quy hoạch, cắm mốc... quản lý giám sát việc xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt; đình chỉ xây dựng, xử phạt hành chính, cưỡng chế phá dỡ những công trình xây dựng trái phép, xây dựng sai phép, xây dựng không tuân theo quy hoạch được duyệt theo quy định.

Đồng thời, lập và phê duyệt các đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

Trước đó, UBND TP Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh đã chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng tài liệu danh mục dự án kêu gọi, thu hút đầu tư. Trong đó, có những dự án dự kiến quy mô lên đến gần 100ha tập trung trong các lĩnh vực giao thông, hạ tầng, du lịch và thương mại.

Các dự án TP Uông Bí  kêu gọi, thu hút đầu tư tiêu biểu như:

Dự án Khu đô thị thương mại và dịch vụ Nam QL 18, phía Tây Kênh làm mát nhà máy điện, quy mô 85,6ha, mục tiêu hướng đến tạo khu đô thị mới, phục vụ nhu cầu nhà ở và dịch vụ.

Khu đô thị thương mại thuộc phân khu Trung tâm phía Tây TP Uông Bí (F2.3) quy mô dự kiến  60ha. Đây là khu đô thị, thương mại dịch vụ nằm trên trục đường QL10 và tuyến đường quy hoạch nối QL10 với đường vào khu du lịch Yên Tử.

Dự án Khu đô thị thương mại thuộc phân khu Trung tâm phía Tây TP Uông Bí (F2.4), quy mô 62,7ha nằm trên trục QL10 và tuyến đường tránh phía Nam TP Uông Bí.

Khu đô thị mới Cháp Khê rộng 37ha tại phường Nam Khê, sẽ là khu ở mới với hệ thống cơ sở hạ tầng đảm bảo tiêu chuẩn.

Khu đô thị nhà vườn phường Nam Khê 15,79ha. Mục tiêu là khu đô thị nhà vườn với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ đáp ứng nhu cầu ở của nhân dân khu vực.

Trong lĩnh vực du lịch và thương mại UBND TP Uông Bí cũng kêu gọi, thu hút đầu tư cho Khu đô thị và dịch vụ tại phường Quang Trung, TP Uông Bí, quy mô 25ha hướng đến là Khu đô thị dịch vụ du lịch sinh thái.

Ngoài ra TP Uông Bí cũng kêu gọi các nhà đầu tư đầu xây dựng Trụ sở hành chính mới của TP Uông Bí với quy mô 8ha; Trụ sở hành chính mới phường Yên Thành, phường Nam Khê, phường Bắc Sơn.

UBND TP Uông Bí đã có văn bản yêu cầu các đơn vị trực thuộc cung cấp hồ sơ, tài liệu, thông tin có liên quan kịp thời để các nhà đầu tư nghiên cứu, thực hiện đầu tư trong giai đoạn 2018-2020.

Được biết hiện tại đã có một số nhà đầu tư chiến lược của tỉnh Quảng Ninh tìm hiểu cơ hội đầu tư trên địa bàn TP Uông Bí.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ