Quảng Nam xin ý kiến quy hoạch khu công nghiệp sinh thái rộng gần 400 ha

Nhàđầutư
Khu công nghiệp Tam Thăng mở rộng thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai có diện tích gần 400 ha với tính chất là khu công nghiệp sinh thái.
THÀNH VÂN
02, Tháng 10, 2021 | 10:52

Nhàđầutư
Khu công nghiệp Tam Thăng mở rộng thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai có diện tích gần 400 ha với tính chất là khu công nghiệp sinh thái.

UBND tỉnh Quảng Nam vừa có công văn gửi Bộ Xây dựng về việc cho ý kiến về đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng (tỷ lệ 1/2000) Khu công nghiệp Tam Thăng mở rộng thuộc Khu Kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam. 

Theo đó, phạm vi, ranh giới lập quy hoạch tại xã Bình Nam, huyện Thăng Bình và xã Tam Thăng, TP. Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam thuộc Khu Kinh tế mở Chu Lai; với các mặt tiếp giáp như sau: Phía Đông Bắc giáp vành đai cây xanh đường Võ Chí Công; phía Đông Nam giáp đất nông nghiệp xã Tam Thăng; phía Tây Nam giáp Khu công nghiệp Tam Thăng 1, Khu công nghiệp Tam Thăng 2; phía Tây Bắc giáp đất nông nghiệp, làng xóm.

Diện tích thực hiện khoảng 391,96ha. Tính chất là khu công nghiệp sinh thái. Ngành nghề thu hút đầu tư sẽ tập trung thu hút các dự án sử dụng công nghệ tiên tiến, sản phẩm có khả năng cạnh tranh trên thị trường nội địa và xuất khẩu.

Khu công nghiệp sẽ không thu hút các ngành nghề như: may, dệt may, nhựa plastic, sản xuất nông dược, thuốc thú y, cơ khí, động cơ... vào khu công nghiệp. Hạn chế các ngành nghề ô nhiễm môi trường, ưu tiên các ngành công nghiệp có giá trị gia tăng cao, sử dụng đất thấp. 

khu-cong-nghiep-tam-thang

Khu công nghiệp Tam Thăng.

Cụ thể, các ngành nghề dự kiến tập trung thu hút, gồm: Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; Sản xuất thiết bị điện; sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu; Sản xuất giường tủ, bàn ghế; Công nghiệp chế biến, chế tạo khác; Các sản phẩm công nghiệp phụ trợ ngành cơ khí và công nghiệp phụ trợ ngành ô tô...

Khu công nghiệp được hình thành theo tiêu chí là khu công nghiệp sinh thái. Có các khu chức năng chính gồm: Đất công trình điều hành - dịch vụ với diện tích 47.412,3 m2, chiếm tỷ lệ 11,21%; đất nhà máy, kho tàng với diện tích 2.584.118,3 m2, chiếm tỷ lệ 65,93%; đất các khu kỹ thuật với diện tích 42.127,0 m2, chiếm tỷ lệ 1,07%, gồm trạm xử lý nước thải và bãi đỗ xe, xưởng sửa chữa; đất cây xanh với diện tích 688.433,2 m2, chiếm tỷ lệ 17,56%, gồm cây xanh cảnh quan và cây xanh cách ly; đất mặt nước với diện tích 120.401,2 m2, chiếm tỷ lệ 3,07%; đất giao thông với diện tích 437.180,9 m2, chiếm tỷ lệ 11,15%. 

Mới đây, Công ty TNHH MTV Panko E&D (thành viên Tập đoàn Panko) đã có văn bản gửi UBND tỉnh Quảng Nam về việc đề xuất đầu tư khu công nghiệp Nam Thăng Bình, khu đô thị thông minh và resort, sân golf trên địa bàn TP. Tam Kỳ. 

Về vấn đề phát triển khu công nghiệp, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam cho biết, đối với Khu công nghiệp Nam Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam định hướng đầu tư theo tiêu chuẩn khu công nghiệp sinh thái (chỉ quy hoạch 1 khu công nghiệp có diện tích dưới 500 ha, không chia thành các phân khu), ưu tiên thu hút đầu tư các lĩnh vực sản xuất công nghiệp sạch, các dự án đầu tư có quy mô lớn, ứng dụng công nghệ hiện đại, sử dụng ít lao động nhưng tạo ra giá trị gia tăng cao, thu nhập của công nhân lớn, hạn chế các dự án sản xuất, gia công có nguy cơ ô nhiễm, sử dụng nhiều lao động có thu nhập trung bình, tiêu tốn năng lượng.   

Do đó, Chủ tịch Quảng Nam đề nghị công ty liên hệ với Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh để được hướng dẫn đề xuất nghiên cứu đầu tư theo quy định, trong đó cần lưu ý làm việc với các nhà đầu tư tiềm năng, phù hợp với các ngành nghề dự kiến ưu tiên thu hút đầu tư tại khu công nghiệp này.

Đồng thời, xem xét nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn nhà đầu tư khi Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh làm thủ tục lựa chọn sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư khu công nghiệp theo đề nghị của UBND tỉnh.  

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ