Phú Yên: Bắt tạm giam nguyên Chủ tịch UBND H.Đông Hòa

Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Phú Yên bắt tạm giam nguyên chủ tịch UBND H.Đông Hòa vì chỉ đạo làm trái quy định của Nhà nước gây thiệt hại hơn 9,2 tỉ đồng.
ĐỨC HUY
11, Tháng 09, 2018 | 14:59

Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Phú Yên bắt tạm giam nguyên chủ tịch UBND H.Đông Hòa vì chỉ đạo làm trái quy định của Nhà nước gây thiệt hại hơn 9,2 tỉ đồng.

t_upsg

Điều tra viên đọc lệnh bắt tạm giam đối với ông Nguyễn Tài ẢNH: ĐỨC HUY

Sáng 11.9, Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Phú Yên đã bắt tạm giam 4 tháng đối với ông Nguyễn Tài (55 tuổi), nguyên Chủ tịch UBND H.Đông Hòa.

Theo cơ quan điều tra, ông Tài đã có hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn được giao chỉ đạo làm trái quy định của Nhà nước trong việc lập hồ sơ, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư Dự án Nhà máy lọc hóa dầu Vũng Rô tại xã Hòa Tâm, H.Đông Hòa (Phú Yên) gây hậu quả nghiêm trọng.

Trước đó, từ tháng 7.2013 - 4.2014, trong quá trình thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tại xã Hòa Tâm để thực hiện Dự án Nhà máy lọc hóa dầu Vũng Rô, ông Tài đã chỉ đạo cho một số cán bộ Trung tâm Phát triển quỹ đất H.Đông Hòa thực hiện không đúng quy định của Nhà nước trong việc đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

Cụ thể, bồi thường về đất không đủ mật độ, đất lấn chiếm, nhà xây trái phép; hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm cho cán bộ đang công tác, cán bộ hưu trí, những người ở ngoài tỉnh không trực tiếp sản xuất, không có hộ khẩu và không đăng ký tạm trú ở địa phương; hợp thức hóa hồ sơ bồi thường, hỗ trợ diện tích đất nuôi trồng thủy sản vượt hạn mức… gây thiệt hại cho Nhà nước hơn 9,2 tỉ đồng.

(Theo Thanh Niên)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ