Phó Bí thư Thường trực Đắk Nông Điểu K'ré thôi giữ chức Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII

Nhàđầutư
Ban Chấp hành Trung ương Đảng thống nhất để ông Điểu K'ré, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Đắk Nông thôi giữ chức vụ Ủy viên Trung ương Đảng khoá XIII.
BẢO LÂM
03, Tháng 10, 2023 | 07:07

Nhàđầutư
Ban Chấp hành Trung ương Đảng thống nhất để ông Điểu K'ré, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Đắk Nông thôi giữ chức vụ Ủy viên Trung ương Đảng khoá XIII.

base64-16962476620841394161857

Ông Điểu K'ré, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Đắk Nông. Ảnh: Gia Hân/Báo Thanh niên.

Thông cáo báo chí của Văn phòng Trung ương Đảng cho biết, tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã biểu quyết, thống nhất để ông Điểu K'ré, Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Đắk Nông thôi giữ chức vụ Ủy viên Trung ương Đảng khoá XIII.

Trước đó, trong hai ngày 16 - 17/8, Ủy ban Kiểm tra Trung ương họp kỳ thứ 31, xem xét kết quả kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm đối với ông Điểu K'ré, Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Đắk Nông.

Ủy ban Kiểm tra Trung ương xác định, ông Điểu K'ré đã thiếu tu dưỡng, rèn luyện, vi phạm phẩm chất đạo đức, lối sống.

Ông Điểu K'ré cũng được xác định vi phạm quy định những điều đảng viên không được làm và trách nhiệm nêu gương, gây ảnh hưởng đến uy tín của tổ chức Đảng và cá nhân.

Căn cứ quy định của Đảng, Ủy ban Kiểm tra Trung ương báo cáo, đề nghị Bộ Chính trị xem xét, quyết định.

Ông Điểu K'ré (SN 1968) quê quán huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông, trình độ cử nhân luật. Ông Điểu K'ré là Ủy viên Trung ương các khóa X (dự khuyết), XI (dự khuyết), XII, XIII. Ông là Chủ tịch HĐND tỉnh Đắk Nông nhiệm kỳ 2011-2016, sau đó làm Phó Tí thư Tỉnh ủy nhiệm kỳ 2015-2020. 

Năm 2018, ông giữ chức Phó trưởng ban rồi Phó trưởng ban Thường trực Ban Dân vận Trung ương. Tháng 5/2021, sau khi tái cử Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIII, ông trở thành Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Đắk Nông. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ