Phát Đạt phát hành thành công 150 tỷ trái phiếu cho 1 công ty chứng khoán và 2 cá nhân

Nhàđầutư
Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) cho hay, ngày 24/06/2019 CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt (mã PDR) đã phát hành 1.500 trái phiếu với tổng giá trị 150 tỷ đồng.
CỰ GIẢI
01, Tháng 07, 2019 | 06:43

Nhàđầutư
Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) cho hay, ngày 24/06/2019 CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt (mã PDR) đã phát hành 1.500 trái phiếu với tổng giá trị 150 tỷ đồng.

nhadautu - PDR phat hanh trai phieu

 

Theo đó, loại hình trái phiếu là trái phiếu không chuyển đổi, có đảm bảo bằng tài sản và không kèm theo chứng quyền và có kỳ hạn một năm kể từ ngày phát hành. Hình thức trái phiếu là bút toán ghi sổ, lãi suất danh nghĩa và thực tế đạt 14%/năm, trả lãi mỗi 3 tháng/lần. Phương thức phát hành trái phiếu riêng lẻ thông qua Đại lý phát hành.

Ngoài ra, PDR sẽ đảm bảo số trái phiếu này bằng 13 triệu cổ phiếu PDR, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu.

Danh sách trái chủ gồm 3 nhà đầu tư trong nước và không có nhà đâu tư nước ngoài. Cụ thể, Công ty Cổ phần Chứng khoán Hải Phòng nắm giữ 900 triệu đồng (tương đương 60%), cá nhân Vũ Dương Hiền nắm giữ 400 triệu đồng (tương đương 26,67%) và Đoàn Đức Luyện năm giữ 200 triệu đồng (tương đương 13,33%).

Toàn bộ nguồn vốn thu được từ phát hành trái phiếu sẽ được PDR sử dụng để tăng vốn hoạt động kinh doanh tài trợ vốn cho Dự án tại Phân khu số 2 thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội, Tỉnh Bình Định.

Về kế hoạch kinh doanh năm 2019, PDR dự kiến doanh thu đạt 9.000 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 1.000 tỷ đồng. Quý I/2019, PDR đạt gần 1.705 tỷ đồng doanh thu, hoàn thành 19% kế hoạch; lợi nhuận trước thuế đạt hơn 191,43 tỷ đồng, hoàn thành 19,14% so với kế hoạch.

Chốt phiên giao dịch ngày 28/06, PDR đạt 26.100 đồng/cổ phiếu, tăng 1,4% so với giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ