Phải công bố thông tin tự doanh chứng khoán từ ngày 23/5

Nhàđầutư
Các Sở giao dịch sẽ thực hiện công bố thông tin cuối ngày giao dịch về tổng khối lượng và tổng giá trị giao dịch mua, bán tự doanh đối với từng mã chứng khoán.
HỮU BẬT
16, Tháng 05, 2022 | 20:42

Nhàđầutư
Các Sở giao dịch sẽ thực hiện công bố thông tin cuối ngày giao dịch về tổng khối lượng và tổng giá trị giao dịch mua, bán tự doanh đối với từng mã chứng khoán.

Empty

UBCKNN yêu cầu công bố thông tin giao dịch tự doanh và thông tin bất thường khi giá cổ phiếu tăng trần/giảm sàn  từ 5 phiên liên tiếp trở lên. Ảnh: Trọng Hiếu.

Căn cứ báo cáo của các Sở Giao dịch chứng khoán về tình hình giao dịch trên thị trường chứng khoán (TTCK) thời gian qua, căn cứ quy định tại Điều 12 và khoản 2 Điều 37 Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về công bố thông tin trên TTCK, được sự chấp thuận của Lãnh đạo Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) đề nghị Sở giao dịch Việt Nam chỉ đạo Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (HoSE), Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) thực hiện một số giải pháp.

Theo đó, các Sở giao dịch thực hiện công bố thông tin cuối ngày giao dịch về tổng khối lượng và tổng giá trị giao dịch mua, bán tự doanh đối với từng mã chứng khoán.

HoSE và HNX yêu cầu tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch trong thời hạn 24 giờ kể từ khi giá cổ phiếu tăng trần hoặc giảm sàn từ năm phiên liên tiếp trở lên phải báo cáo, công bố các thông tin liên quan đến công ty có ảnh hưởng đến biến động giá cổ phiếu; Sở giao dịch đồng thời công bố nội dung báo cáo giải trình của tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán. 

UBCKNN đề nghị các Sở giao dịch tổ chức triển khai các giải pháp trên trước ngày 23/5/2022.

Trước đó, vào ngày 14/5, UBCKNN đã yêu cầu các Sở giao dịch công bố số liệu giao dịch tự doanh, điều chỉnh giá thanh toán cuối cùng của hợp đồng tương lai VN30. Ngoài ra, các doanh nghiệp phải thông tin khi cổ phiếu tăng trần/giảm sàn từ 5 - 10 phiên.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ