Ông Trump 'cân nhắc' áp dụng lệnh trừng phạt lên đường ống dẫn gas từ Nga sang Đức

Nhàđầutư
Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump hôm thứ Tư nói đang cân nhắc việc đưa ra lệnh trừng phạt để cấm vận đường ống dẫn khí gas gây tranh cãi từ Nga sang Đức, theo CNBC.
HOÀNG AN
13, Tháng 06, 2019 | 06:16

Nhàđầutư
Tổng thống Hoa Kỳ Donald Trump hôm thứ Tư nói đang cân nhắc việc đưa ra lệnh trừng phạt để cấm vận đường ống dẫn khí gas gây tranh cãi từ Nga sang Đức, theo CNBC.

"Chúng tôi đang xem xét điều đó. Mọi người có quyền làm thứ họ muốn, còn tôi thì đang nghĩ liệu mình có thể là người đầu tiên mang lại các rắc rối cho đường ống dẫn khí đó hay không?", ông Trump nói với các phóng viên khi ông cùng đứng với Tổng thống Ba Lan Andrzej Duda hôm thứ Tư.

00-Trump in Poland

Tổng thống Mỹ Donal Trump (phải) cùng phu nhân chụp ảnh lưu niệm cùng Tổng thống Ba Lan Andrzej Duda và phu nhân. Ảnh AP

Vào năm ngoái, ông Trump cũng từng tuyên bố rằng nước Đức đang bị lệ thuộc vào dòng khí đốt đến từ nước Nga. Cũng như vị tổng thống tiền nhiệm, ông Trump phản đối việc xây dựng đường ống dẫn khí Dòng chảy Phương Nam 2 ( Nord Stream 2). Đường ống dẫn khí này nằm dưới biển Baltic và chạy song song với đường dẫn khí có từ trước đó, nối liền miền đông nước Nga với miền bắc nước Đức.

Hoa Kỳ và nhiều quốc gia châu Âu lo ngại đường ống sẽ giúp Nga vượt qua các cơ sở hạ tầng ở Ukraine, cho phép Moscow sử dụng nguồn cung cấp năng lượng làm vũ khí chống lại các nước láng giềng mà không làm gián đoạn dòng chảy sang Tây Âu.

Nga và Đức khẳng định Nord Stream 2 là một dự án kinh tế thuần túy. Công ty năng lượng khổng lồ Gazprom của Nga đang xây dựng đường ống dẫn khí, với sự tài trợ từ các công ty châu Âu bao gồm Royal Dutch Shell và Wintershall.

TỪ KHÓA:
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ