Ông Trịnh Văn Quyết đã bán gần 54 triệu cổ phiếu ROS
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0

Ông Trịnh Văn Quyết vừa giảm mạnh tỷ lệ sở hữu tại ROS (Ảnh: Internet)
Ngày 10/4 vừa qua, ông Trịnh Văn Quyết đã bán 53,8 triệu cổ phiếu của CTCP Xây dựng FLC Faros (HOSE: ROS), qua đó giảm tỷ lệ sở hữu tại doanh nghiệp xuống còn 42,15% từ mức 51,3%.
Đáng chú ý, nhiều khả năng hàng chục triệu cổ phiếu kể trên đã được bán khớp lệnh ngay trên sàn chứng khoán. Dữ liệu phiên 10/4 cho thấy tổng khối lượng giao dịch của ROS đạt hơn 82,3 triệu cổ phiếu, qua đúng cũng ghi nhận là phiên có số lượng cổ phiếu giao dịch lớn nhất trong lịch sử của ROS. Căn cứ mức giá 4.100 đồng/cổ phiếu hết phiên 10/4, ông Quyết ước tính thu về gần 221 tỷ đồng.
Tính ra, trong giai đoạn cuối 2019 – đầu 2020, ông đã bán tổng cộng 91 triệu cổ phiếu ROS. Còn nếu tính từ tháng 10/2019 đến nay, ông Quyết đã bán ra tổng cộng đến gần 145 triệu cổ phiếu ROS, theo thông tin từ những báo cáo giao dịch được công bố.
Đáng chú ý, trước đó vào ngày 7/4, ông Quyết đã từ chức Chủ tịch HĐQT ROS và đã được chấp thuận. Cùng với đó, HĐQT của Công ty cũng đã bầu ông Nguyễn Thiện Phú - Thành viên HĐQT lên nắm chức Chủ tịch thay cho ông Quyết kể từ ngày 7/4/2020. Được biết, ông Phú vừa được bầu bổ sung làm thành viên HĐQT của ROS kể từ 21/6/2019, số cổ phiếu ROS mà ông Phú đang nắm giữ đến cuối năm 2019 là 39.600 cổ phiếu, tương ứng với tỷ lệ 0,007%.
Cùng khoảng thời gian này, ROS đã được chấp thuận sáp nhập vào CTCP Đầu tư Khai khoáng và Quản lý Tài sản FLC (HOSE: GAB). Ngoài ROS, một đơn vị khác nằm trong hệ sinh thái FLC là CTCP Đầu tư và Khoáng sản FLC AMD (HOSE: AMD) mong muốn sáp nhập vào GAB.
Liên quan tới ông Trịnh Văn Quyết, như Nhadautu.vn từng đề cập, tính từ đầu năm 2019 đến nay, ông Trịnh Văn Quyết và vợ là bà Lê Thị Ngọc Diệp đã thế chấp tổng cộng 136,61 triệu cổ phiếu ROS, chủ yếu tại Ngân hàng TMCP Quốc dân (NCB) với 61,01 triệu cổ phiếu và tại Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) là 52,3 triệu đơn vị.

Bảng thống kê số lượng cổ phiếu ROS đã thế chấp ngân hàng của vợ chồng ông Trịnh Văn Quyết từ đầu năm 2019 đến nay (ẢNH: NHẬT HUỲNH)
Sàn VN-Index 1.166,05 -0,73 / -0,06% Lúc 25/01/2021 15:59:24 Cao nhất 18/01/2021 1190,33 Thấp nhất 31/03/2020 649,10 | Giao dịch hôm nay SLGD: 379 KLGD: 707.236.185 GTGD: 15,79 triệu |
Sàn HNX-Index 231,84 -8,28 / -3,45% Lúc 25/01/2021 15:59:24 Cao nhất 22/01/2021 233,82 Thấp nhất 01/04/2020 89,70 | Giao dịch hôm nay SLGD: 185 KLGD: 151.396.871 GTGD: 2,14 triệu |
Sàn UPCOM-Index 77,42 -0,18 / -0,23% Lúc 25/01/2021 15:59:24 Cao nhất 18/01/2021 78,35 Thấp nhất 23/03/2020 47,41 | Giao dịch hôm nay SLGD: 313 KLGD: 55.338.604 GTGD: 813.187,00 |
Nguồn: VPBS
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Tỷ giá mua | Tỷ giá bán | |
---|---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | Chuyển khoản | ||
USD | ĐÔ LA MỸ | 23,090.00 | 23,110.00 | 23,260.00 |
AUD | ĐÔ LA ÚC | 16,538.00 | 16,646.00 | 17,020.00 |
CAD | ĐÔ CANADA | 17,380.00 | 17,485.00 | 17,806.00 |
CHF | FRANCE THỤY SĨ | - | 25,165.00 | - |
DKK | KRONE ĐAN MẠCH | - | - | - |
EUR | EURO | 27,070.00 | 27,179.00 | 27,678.00 |
GBP | BẢNG ANH | - | 30,246.00 | - |
HKD | ĐÔ HONGKONG | - | 2,963.00 | - |
INR | RUPI ẤN ĐỘ | - | - | - |
JPY | YÊN NHẬT | 218.44 | 219.54 | 223.57 |
KRW | WON HÀN QUỐC | - | - | - |
KWD | KUWAITI DINAR | - | - | - |
MYR | RINGGIT MÃ LAY | - | - | - |
NOK | KRONE NA UY | - | - | - |
RUB | RÚP NGA | - | - | - |
SAR | SAUDI RIAL | - | - | - |
SEK | KRONE THỤY ĐIỂN | - | - | - |
SGD | ĐÔ SINGAPORE | 16,927.00 | 17,038.00 | 17,350.00 |
THB | BẠT THÁI LAN | - | 761.00 | - |
Nguồn: ACB Bank
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 56,0000 | 56,5500 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,7000 | 55,2500 |
Vàng nữ trang 9999 | 54,3500 | 55,0500 |
Vàng nữ trang 24K | 53,5050 | 54,5050 |
Vàng nữ trang 18K | 39,4420 | 41,4420 |
Vàng nữ trang 14K | 30,2470 | 32,2470 |
Vàng nữ trang 10K | 21,1080 | 23,1080 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 56,0000 | 56,5700 |
SJC Đà Nẵng | 56,0000 | 56,5700 |
SJC Nha Trang | 56,0000 | 56,5700 |
SJC Cà Mau | 56,0000 | 56,5700 |
SJC Bình Phước | 55,9800 | 56,5700 |
SJC Huế | 55,9700 | 56,5800 |
SJC Biên Hòa | 56,0000 | 56,5500 |
SJC Miền Tây | 56,0000 | 56,5500 |
SJC Quãng Ngãi | 56,0000 | 56,5500 |
SJC Đà Lạt | 47,7700 | 48,2000 |
SJC Long Xuyên | 56,0200 | 56,6000 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 56,1000 | 56,5000 |
DOJI HN | 56,0000 | 56,5500 |
PNJ HCM | 56,0500 | 56,5500 |
PNJ Hà Nội | 56,0500 | 56,5500 |
Phú Qúy SJC | 56,1500 | 56,5500 |
Mi Hồng | 56,2700 | 56,6200 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,3500 | 56,8000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 56,2000 | 56,5500 |
ACB | 56,1000 | 56,5000 |
Sacombank | 54,3800 | 54,5800 |
SCB | 56,2000 | 56,6000 |
MARITIME BANK | 55,4000 | 56,7000 |
TPBANK GOLD | 56,0000 | 56,5500 |
Đặt giá vàng vào website |
Nguồn: GiaVangVN.org
-
Giá cổ phiếu chạy trước lợi nhuận 2021
21, Tháng 01, 2021 | 09:46 -
Cổ phiếu cơ sở tăng bình thường, nhiều chứng quyền tăng phi thường
21, Tháng 01, 2021 | 09:47

-
Giá cổ phiếu chạy trước lợi nhuận 202121, Tháng 01, 2021 | 09:46
-
Chứng khoán 2021 vẫn dựa vào dòng vốn rẻ và lực lượng F0?18, Tháng 01, 2021 | 07:00
-
Các nhà phân tích Phố Wall nói gì về triển vọng thị trường chứng khoán Mỹ 2021?14, Tháng 01, 2021 | 06:46
-
Tập đoàn Egroup bán thành công 5 triệu cổ phiếu IBC12, Tháng 01, 2021 | 05:00
-
Thị trường chứng khoán 2021: Kỳ vọng từ ba sắc luật lớn09, Tháng 01, 2021 | 03:09
-
Triển vọng chứng khoán năm 2021 tiếp tục tươi sáng08, Tháng 01, 2021 | 06:33
