Ông chủ Điện thoại Nhật Cường giàu cỡ nào?

Nhàđầutư
Ngoài chuỗi bán lẻ điện thoại nổi tiếng, ông chủ Nhật Cường còn được biết tới với bộ sưu tập xe sang đồ sộ và căn nhà gần 700 m2 ở Tây Hồ.
HÓA KHOA
09, Tháng 05, 2019 | 13:23

Nhàđầutư
Ngoài chuỗi bán lẻ điện thoại nổi tiếng, ông chủ Nhật Cường còn được biết tới với bộ sưu tập xe sang đồ sộ và căn nhà gần 700 m2 ở Tây Hồ.

nhadautu - cong ty ty TNHH Nhat cuong mot chi nhanh cua hang

 

Trưa nay 9/5, nhiều cảnh sát thuộc các lực lượng của Bộ Công an, do Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu chủ công, đã tiến hành khám xét chuỗi cửa hàng điện thoại Nhật Cường.

Nhật Cường Mobile là thương hiệu thuộc sở hữu của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Nhật Cường. Nhật Cường Mobile có 9 cửa hàng bán lẻ tại Hà Nội, một trung tâm bảo hành Nhật Cường và một trung tâm ERP tại TP.HCM và mục tiêu là "số 1 về iPhone" tại Việt Nam.

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Nhật Cường (Nhật Cường) được đăng ký kinh doanh lần đầu vào ngày 20/6/2001 với số vốn điều lệ ban đầu là 5 tỷ đồng. Dữ liệu mới nhất cho thấy, hiện tại Nhật Cường đang có vốn điều lệ là 38 tỷ đồng.

Tổng giám đốc Nhật Cường hiện là ông Bùi Quang Huy (sinh năm 1974), cũng là chủ sở hữu khi nắm tới 90% vốn doanh nghiệp này.

Ngoài chuỗi bán lẻ điện thoại nổi tiếng, ông chủ Nhật Cường còn là doanh nhân giàu có với bộ sưu tập xe sang đồ sộ và căn nhà gần 700 m2 ở Tây Hồ.

Nguồn tin của Nhadautu.vn cho biết, ông Huy và Nhật Cường đang sở hữu 1 chiếc Bentley, 2 chiếc LandRover cùng nhiều xe Lexus, Camry, Sienna các loại.

Ngoài ra, vợ chồng ông Bùi Quang Huy còn đang sở hữu căn nhà rộng 694 m2 tại tổ hợp căn hộ cao cấp Tòa nhà Golden Westlake Executive Residences.

Ngoài các chức vụ tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật Nhật Cường, ông Bùi Quang Huy cũng mới làm người đại diện theo pháp luật/chủ sở hữu của Công ty TNHH Giải pháp phần mềm Nhật Cường (từ ngày 2/4/2018).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24900.00 24980.00 25300.00
EUR 26270.00 26376.00 27549.00
GBP 30688.00 30873.00 31825.00
HKD 3146.00 3159.00 3261.00
CHF 27021.00 27130.00 27964.00
JPY 159.49 160.13 167.45
AUD 15993.00 16057.00 16546.00
SGD 18139.00 18212.00 18746.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 17952.00 18024.00 18549.00
NZD   14681.00 15172.00
KRW   17.42 18.97
DKK   3528.00 3656.00
SEK   2270.00 2357.00
NOK   2259.00 2348.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ