Ông Bùi Văn Cường được điều động giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk

Nhàđầutư
Ông Bùi Văn Cường, Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam được Bộ Chính trị điều động, chỉ định giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk nhiệm kỳ 2015-2020.
VĂN DŨNG
19, Tháng 07, 2019 | 17:56

Nhàđầutư
Ông Bùi Văn Cường, Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam được Bộ Chính trị điều động, chỉ định giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk nhiệm kỳ 2015-2020.

Chiều 19/7, ông Phạm Minh Chính, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương trao quyết định của Bộ Chính trị điều động, chỉ định ông Bùi Văn Cường, Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động, giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk.

Ông Phạm Minh Chính cho biết Bộ Chính trị đã thống nhất cao quyết định ông Bùi Văn Cường thôi giữ chức Bí thư Đảng đoàn Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam nhiệm kỳ 2018-2023. Đồng thời điều động, chỉ định ông Bùi Văn Cường tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk nhiệm kỳ 2015-2020.  

bo-nhiem-can-bo

Ông Bùi Văn Cường giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk thay ông ÊBan Y Phu vừa nghỉ hưu từ ngày 1/7. (Ảnh: internet)

Phát biểu nhận nhiệm vụ, ông Bùi Văn Cường hứa với Bộ Chính trị sẽ cố gắng cùng tập thể thường trực, Ban Thường vụ Đắk Lắk thực hiện tốt nhiệm vụ được giao và tập trung thực hiện thắng lợi nghị quyết Đại hội XII của Đảng.

Trước khi giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Đắk Lắk, ông Bùi Văn Cường từng đảm nhiệm các chức vụ: Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Bí thư Tỉnh ủy Gia Lai khóa XIII, XIV; Ủy viên Dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI), Phó Trưởng ban Dân vận Trung ương Đảng; Bí thư Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương khóa II, III, Đại biểu Quốc hội khóa XIII, XIV; Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ