Nợ xấu Ngân hàng Chính sách Xã hội vượt 1.200 tỷ đồng

Ngân hàng Chính sách Xã hội vừa có báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát quý 1/2017. Theo đó, tính đến 31/7/2017, tổng nguồn vốn của ngân hàng đạt 173.341 tỷ đồng, tăng 10.875 tỷ đồng, tương ứng tăng 6,7% so với năm 2016.
KIỀU CHÂU
30, Tháng 05, 2017 | 10:12

Ngân hàng Chính sách Xã hội vừa có báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát quý 1/2017. Theo đó, tính đến 31/7/2017, tổng nguồn vốn của ngân hàng đạt 173.341 tỷ đồng, tăng 10.875 tỷ đồng, tương ứng tăng 6,7% so với năm 2016.

csxhquangnambank

 Nợ xấu Ngân hàng Chính sách Xã hội vượt 1.200 tỷ đồng

Trong đó, vốn nhận từ ngân sách nhà nước là 27.748 tỷ đồng, vốn vay theo chỉ đạo của Chính phủ là 20.979 tỷ đồng, nhận tiền gửi 2% của các tổ chức tín dụng nhà nước là 54.222 tỷ đồng, phát hành trái phiếu Chính phủ bảo lãnh đạt 39.291 tỷ đồng, vốn ngân sách địa phương ủy thác cho Ngân hàng Chính sách Xã hội cho vay đạt 7.433 tỷ đồng…

Tổng dư nợ tín dụng của ngân hàng đạt 163.417 tỷ đồng, tăng 6.045 tỷ so với đầu năm, hoàn thành 51% kế hoạch tăng trưởng được Chính phủ giao.

Tổng nợ quá hạn và nợ khoanh của ngân hàng là 1.255 tỷ đồng, chiếm 0,76% dư nợ. Trong đó, nợ quá hạn là 642,5 tỷ đồng, nợ khoanh là 612,5 tỷ.

Hội đồng quản trị của ngân hàng đã ban hành nghị quyết trình Chính phủ về chính sách cho vay nhà ở xã hội năm 2017, đề nghị cấp bổ sung nguồn vốn điều lệ còn thiếu đến năm 2016 và của năm 2017, cân đối nguồn vốn ngân sách cấp cho vay các chương trình tín dụng theo Quyết định 33 hay Quyết định 29, Nghị định 100…

Trong văn bản, Ngân hàng Chính sách Xã hội cũng đề nghị Quốc hội, Chính phủ và các bộ ngành liên quan về việc phê chuẩn, giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 cho ngân hàng, bố trí vốn cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý, vốn điều lệ và vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho ngân hàng…

(Theo Vneconomy)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ