'Người cũ' của VietinBank làm Tổng giám đốc NCB

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB, mã NVB) vừa có thông báo bổ nhiệm quyền Tổng giám đốc mới, cùng với đó là miễn nhiệm 1 Phó Tổng giám đốc.
ĐÌNH VŨ
04, Tháng 08, 2017 | 09:59

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB, mã NVB) vừa có thông báo bổ nhiệm quyền Tổng giám đốc mới, cùng với đó là miễn nhiệm 1 Phó Tổng giám đốc.

NCB-quyen-TGD-moi

Ngân hàng NCB miễn nhiệm 1 Phó Tổng giám đốc, bổ nhiệm quyền Tổng giám đốc  

Theo đó, HĐQT Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) đã bổ nhiệm ông Lê Hồng Phương giữ chức vụ quyền Tổng giám đốc kể từ ngày 2/8/2017, đồng thời thực hiện thủ tục trình Thống đốc NHNN phê duyệt chức danh Tổng giám đốc đối với ông Lê Hồng Phương.

Trước đó, ông Phương là Phó Tổng giám đốc kiêm Giám đốc hối Vận hành, Phó trưởng ban Chiến lược và phát triển ngân hàng của NCB.

Ông Lê Hồng Phương sinh năm 1976, trưởng thành ban đầu từ Ngân hàng Công thương Việt Nam (VietinBank), đã có 15 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính-ngân hàng và đã trải qua kinh nghiệm quản lý, điều hành tại các ngân hàng thương mại cổ phần như Phó Tổng giám đốc LienVietPostBank.

Ông Phương gia nhập NCB từ 2015 và trực tiếp phụ trách công tác quản lý chiến lược, xây dựng hệ thống và điều hành hoạt động vận hành chung của ngân hàng.

Trước đó, NCB cũng đã miễn nhiệm chức vụ Phó Tổng giám đốc khu vực miền Nam đối với ông Tạ Ngọc Đa theo nguyện vọng cá nhân. Quyết định có hiệu lưc từ ngày 1/8/2017.

Ông Đa sinh năm 1972, nguyên là Phó Tổng giám đốc của Ngân hàng Hàng Hải (Maritime Bank). Trước đây, sau khi Maritime Bank chia tay CEO ngoại, ông Tạ Ngọc Đa nhận nhiệm vụ tạm điều hành nhà băng này.

Ông Đa từng đảm nhiệm nhiều vị trí quan trọng như Phó Tổng giám đốc Maritime Bank, Giám đốc khối Quản lý rủi ro, Giám đốc khối Phê duyệt tín dụng... 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ